Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 18

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-15725)

Tính: 3150 : 9 + 78 550 : 50 =


Câu 2 (TCBL4-15726)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 135${{m}^{2}}$, biết chiều rộng bằng 9m.

Vậy chu vi của mảnh vườn đó là: m.


Câu 3 (TCBL4-15727)

Bạn Nam viết ra số lớn nhất có 4 chữ số. Bạn Bình viết số lớn nhất có 2 chữ số. Bạn Trung tìm thương của số bạn Nam viết chia cho số bạn Bình viết.

Vây thương mà Trung tìm được là


Câu 4 (TCBL4-15728)

Số tự nhiên khác 0 bé nhất chia hết cho cả 5 và 9 là số:


Câu 5 (TCBL4-15729)

Một số chia cho 9 có số dư là 6 và thương là 3. 

Vậy số bị chia của phép chia đó là:


Câu 6 (TCBL4-15730)

Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là:


Câu 7 (TCBL4-15731)

Trong các số sau: 369; 12 345; 3990; 81 816. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là:


Câu 8 (TCBL4-15732)

Số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho cả 3 và 2 là:


Câu 9 (TCBL4-15733)

Để $overline{20a17}$ chia hết cho 9 thì a =


Câu 10 (TCBL4-15734)

Có bao nhiêu chữ số a có thể thay được để có số $overline{56a}$ chia hết cho 3.

Số chữ số a có thể thay được là: chữ số.


Câu 11 (TCBL4-15735)

An có ít hơn 30 quả táo. Biết rằng, nếu An đem số táo chia đều cho 2 bạn hoặc chia đều cho 5 bạn thì cũng vừa hết.

An có nhiều nhất là quả táo.


Câu 12 (TCBL4-15736)

Cho các số sau: 12; 23; 38; 45; 50; 1221.

Số các số chia hết cho 3 là:


Câu 13 (TCBL4-15737)

Để số có dạng $overline{71a02}$ là lớn nhất và chia hết cho 3 thì a=


Câu 14 (TCBL4-15738)

Số tự nhiên nhỏ nhất lớn hơn 200 và chia hết cho cả 5 và 9 là


Câu 15 (TCBL4-15739)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 108 ${{m}^{2}}$, biết chiều rộng bằng 9m.

Chu vi của mảnh vườn đó là m.


Câu 16 (TCBL4-15740)

Khi lấy số 86 đem chia cho một số tự nhiên thì được số dư là 6. Số nào dưới đây không thể là số tự nhiên đó?


Câu 17 (TCBL4-15741)

Tính nhanh kết quả phép tính sau: 

A = 100 - 99 + 98 - 97 + 96 - 95 + ... + 4 - 3 + 2 - 1=


Câu 18 (TCBL4-15742)

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 10 cm.

Chu vi của hình chữ nhật đó là cm.


Câu 19 (TCBL4-15743)

Một số tự nhiên chia 15 dư 9. Vậy số đó chia 5 dư


Câu 20 (TCBL4-15744)

Có một số người tham gia một bữa tiệc. Tất cả họ đều bắt tay với mỗi người khác 1 lần.

Người ta đếm thấy có tất cả 66 cái bắt tay.

Vậy số người trong bữa tiệc đó là: người.


Câu 21 (TCBL4-15745)

Một chiếc đồng hồ điện tử hiển thị các số theo dạng HH: MM ( tức là 2 chữ số dành để hiển thị giờ, 2 chữ số dành để hiển thị phút )

Ví dụ 10:20; 08:30; 23:01; ….Hình ảnh dưới đây thể hiện thời điểm 10;01.

Người ta nhận thấy rằng có 1 số thời điểm mà các chữ số trên đồng hồ được đọc xuôi hay đọc ngược đều giống nhau.

Ví dụ: 10:01; 12:21 hay 23:32, …

Hỏi vào thời gian nào các chữ số hiển thị trên đồng hồ có tính chất trên (đọc xuôi hay đọc ngược đều giống nhau) mà tổng các chữ số là lớn nhất?

Trả lời:


Câu 22 (TCBL4-15746)

Cho mảnh giấy như dưới đây. Hỏi khi gấp mảnh giấy theo các cạnh để được hình lập phương thì mặt nào đối diện với chữ A?

Trả lời: Mặt đối diện với mặt có chữ A là mặt có chứa chữ:


Câu 23 (TCBL4-15747)

Có 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Một tấm thẻ được cất đi, người ta thấy rằng tổng các số trên các tấm thẻ còn lại gấp 8 lần số trên tấm thẻ đã cất đi.

Vậy tấm thẻ đã cất đi có chứa số:


Câu 24 (TCBL4-15748)

Trong hình dưới đây, các ô vuông được thay bởi các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia. Các phép toán có thể được dùng nhiều lần và có thể chèn thêm các dấu ngoặc.

Vậy kết quả lớn nhất có 2 chữ số có thể nhận được là


Câu 25 (TCBL4-15749)

Một số chia cho 9 có số dư là 6.

Số đó chia cho 3 thì có số dư là:


Câu 26 (TCBL4-15750)

Một nhóm học sinh, nếu bớt 6 em thì xếp hàng 9 và hàng 5 đều vừa đủ. Biết số học sinh đó ít hơn 60 em.

Vậy có học sinh trong nhóm đó.


Câu 27 (TCBL4-15751)

Mẹ sinh con năm 30 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay biết tổng số tuổi của mẹ và con hiện nay là 40 tuổi.

Vậy tuổi mẹ hiện nay là , tuổi con hiện nay là


Câu 28 (TCBL4-15752)

Tìm hai số tự nhiên lẻ có tổng bằng 82 biết giữa chúng có 19 số lẻ khác.

Vậy số lớn là , số bé là


Câu 29 (TCBL4-15753)

Số học sinh của lớp 4A ít hơn 40 và nhiều hơn 35 học sinh.

Biết rằng nếu xếp hàng 9 bạn một hàng thì thừa ra 2 bạn.

Vậy số học sinh của lớp 4A là: học sinh.


Câu 30 (TCBL4-15754)

Bạn Minh đi bộ với tốc độ không đổi đi qua 1 dãy các cột đèn cách đều nhau.

Bạn ấy đi từ cột đèn thứ nhất và khi đi đến cột đèn thứ 5, bạn ấy nhận thấy mình đã đi hết 2 phút.

Bạn ấy tiếp tục đi đến cột đèn thứ n rồi sau đó quay về cột đèn thứ nhất thì mất thời gian tất cả từ lúc đi đến lúc về là 12 phút.

Vậy giá trị của n là:

SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW