Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 20

  • Câu Đúng

    0/36

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-11460)

Trong giờ chào cờ, học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Vậy lớp 2A có tất cả học sinh.


Câu 2 (TCBL2-11463)

Nhà bạn An trồng được 6 dãy bưới, mỗi dãy có 3 cây bưởi. 

Vậy nhà bạn An trồng được: cây bưởi.


Câu 3 (TCBL2-11465)

Thầy Hiếu thưởng 3 quyển truyện cho mỗi bạn học sinh giỏi. Và thầy đã thưởng cho 8 bạn.

Vậy thầy Hiếu đã thưởng quyển truyện.


Câu 4 (TCBL2-11466)

Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 7. Tích của hai số đó là


Câu 5 (TCBL2-11467)

4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4  = 4 x ...

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:


Câu 6 (TCBL2-11468)

Kết quả của phép tính: 4 x 6 + 12 là:


Câu 7 (TCBL2-11469)

4 x ... = 41 - 5 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là


Câu 8 (TCBL2-11470)

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 3dm x 6 180cm


Câu 9 (TCBL2-11471)

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 40cm x 311dm


Câu 10 (TCBL2-11473)

Tính:

3 x 9 - 7 =


Câu 11 (TCBL2-11474)

Thừa số thứ nhất là 4 thừa số thứ hai là 6. Vậy tích là:


Câu 12 (TCBL2-11475)

4 x 7 + 7 =


Câu 13 (TCBL2-11477)

Tính:

3 x 9 - 27 =


Câu 14 (TCBL2-11480)

Quan sát dãy các hình có quy luật như hình dưới đây rồi cho biết hình thứ 5 gồm bao nhiêu chấm xanh?

Trả lời: Hình 5 gồm chấm xanh


Câu 15 (TCBL2-11481)

Tích của hai số có một chữ số là số có hai chữ số và có hàng đơn vị là 4. Biết thừa số thứ nhất bằng 4. Vậy thừa số thứ hai là:


Câu 16 (TCBL2-11484)

Hình dưới đây có bao nhiêu chấm xanh?

Trả lời: Có .... chấm xanh.


Câu 17 (TCBL2-11485)

Quan sát hình dưới đây. Biết rằng các cân đều cân bằng.

Vậy cần thay dấu ? bằng hình ngôi sao để cân thứ 3 thăng bằng.


Câu 18 (TCBL2-11487)

Giờ thể dục, học sinh lớp 2F xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh.Ngoài ra có 2 bạn bị mệt phải ngồi trong lớp không tham gia tập thể dục được. Vậy lớp 2F có tất cảhọc sinh.


Câu 19 (TCBL2-11489)

Bạn Hannah có các viên bi xếp thành các hàng như hình dưới đây.

Vậy bạn Hannah có tất cảviên bi.


Câu 20 (TCBL2-11492)

Bình có 1 mảnh giấy hình tròn. Bình dùng kéo cắt 2 nhát cắt thẳng sẽ chia mảnh giấy đó thành nhiều nhất 4 phần như hình vẽ dưới đây.

Hỏi nếu dùng 3 nhát cắt thẳng thì có thể chia mảnh giấy thành nhiều nhất bao nhiêu phần?

Trả lời: Chia được thành phần.


Câu 21 (TCBL2-11494)

Hai đội bóng bàn, mỗi đội có 3 người chơi. Mỗi người của đội này đều đấu 1 ván với mỗi người của đội kia.

Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu?

Trả lời: Có tất cả ván đấu.


Câu 22 (TCBL2-11495)

Bạn Anna xếp các viên bi theo qui luật như hình dưới đây. Một viên bi xanh lá cây, đến 1 viên bi xanh da trời và đến 1 viên bi màu đỏ.

Để xếp đến viên bi đỏ thứ 9 thì cần dùng tất cả số viên bi là viên bi. (Tính cả viên bi đỏ thứ 9).


Câu 23 (TCBL2-11496)

Bạn Minh viết 1 dãy gồm các số nhỏ hơn 10 sao cho số đứng sau gấp 2 lần số đứng trước.

Vậy dãy số của Minh có nhiều nhấtsố


Câu 24 (TCBL2-11497)

Tìm số hạng tiếp theo của dãy số sau :

1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34,


Câu 25 (TCBL2-11498)

Mỗi ngày bạn An được ăn 1 số kẹo nhưng không có ngày nào được ăn nhiều hơn 3 cái và hai ngày gần nhau bao giờ cũng ăn hơn hoặc kém nhau 1 cái.

Ví dụ: Nếu ngày thứ Hai bạn An ăn 2 cái thì ngày thứ Ba bạn ấy phải ăn 1 cái hoặc 3 cái. Nếu ngày thứ Năm ăn 3 cái thì ngày thứ Tư và thứ 6 chắc chắn bạn An phải ăn 2 cái.

Vậy trong 1 tuần ( có 7 ngày ) bạn An có thể ăn nhiều nhất cái kẹo.


Câu 26 (TCBL2-11499)

Trong hình vuông dưới đây, có 1 số ô vuông nhỏ đã được tô màu xanh hoặc to màu đỏ, các ô còn lại có màu trắng.

Hỏi cần tô thêm ít nhất bao nhiêu ô màu trắng thành xanh hoặc đỏ để tổng số ô màu xanh gấp 2 lần tổng số ô đỏ ?

Cần tô oo


Câu 27 (TCBL2-11500)

Em hãy điền các số thích hợp vào các vị trí đó các chữ cái A, B, C, D, E trong hình dưới đây sao cho khi cộng với các số theo các hàng, các cột dọc và các đường chéo, các kết quả nhận được đều giống nhau.

A=

B=

C=

D=

E=


Câu 28 (TCBL2-11501)

Một bác công nhân cắt khúc gỗ thành 6 phần bằng nhau.

Biết rằng mỗi lần cắt hết thời gian 6 phút.

Vậy thời gian để bác công nhân hoàn thành xong công việc là phút.


Câu 29 (TCBL2-11502)

Tính:

7×4+2=


Câu 30 (TCBL2-11504)

Tính:

20×4−6=


Câu 31 (TCBL2-11505)

Thay các chữ cái A, B bằng các số thích hợp:

A=

B=


Câu 32 (TCBL2-11506)

Thay các chữ cái A, B bằng các số thích hợp để được phép tính đúng:

A=

B=


Câu 33 (TCBL2-11507)

Điền dấu (+, x) vào chỗ ...

33=9


Câu 34 (TCBL2-11508)

Điền dấu (+, x) vào chỗ ...

33=9


Câu 35 (TCBL2-11509)

Điền dấu (+,x) vào chỗ ...:

53=8


Câu 36 (TCBL2-11510)

Mỗi can có 2 lít dầu. Vậy 10 can như thế có số lít dầu là: lít.