Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 21

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-11511)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

4 x 9 - 4 x 7 =


Câu 2 (TCBL2-11512)

Người thợ may muốn may 7 bộ quần áo, mỗi bộ hết 4 mét vải 

Vậy người thợ cần số mét vải là: m.


Câu 3 (TCBL2-11513)

Có bốn bạn được thưởng. Mỗi bạn được thưởng 3 quyển sách. Vậy bốn bạn được thưởng tất cả bao nhiêu quyển sách?

Trả lời: Có tất cả quyển.


Câu 4 (TCBL2-11514)

Tích của thừa số thứ nhất là 4 và thừa số thứ 2 là 4 là:


Câu 5 (TCBL2-11515)

Tính: 4 x 7 + 19 =


Câu 6 (TCBL2-11516)

Tìm a, biết: a – 39 = 4 x 8. Vậy a =


Câu 7 (TCBL2-11517)

Phép nhân có thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là 6 thì tích là:


Câu 8 (TCBL2-11518)

Điền dấu "> ; < ; ="  thích hợp vào ô chấm:

4 x 9 25 + 12.


Câu 9 (TCBL2-11519)

Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn dài 10cm. Vậy độ dài đường gấp khúc đó là dm.


Câu 10 (TCBL2-11520)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 x 3 + 4 x 5  = 4 x


Câu 11 (TCBL2-11521)

Một đoạn gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng. Trong đó có ba đoạn thẳng cùng có độ dài 4cm và đoạn thẳng còn lại dài 5cm.

Vậy đoạn gấp khúc đó dài: cm.


Câu 12 (TCBL2-11522)

Bạn Nam và Huy cho mỗi bạn An, Thúy , Vi, Tú một cái kẹo.

Vậy bạn Nam và Huy có tất cả số kẹo: cái.


Câu 13 (TCBL2-11523)

Một cửa hàng có một số lít sữa để bán. Nếu chia sữa ra các chai 5 lít thì có 8 chai như vậy.

Vậy cửa hàng đó có tất cả số lít sữa là: lít.


Câu 14 (TCBL2-11524)

Tìm a, biết:

5 x a = 71 - 46

Vậy a =


Câu 15 (TCBL2-11525)

Điền dấu (>;<;=) vào ô chấm:

4 x 8 5 x 7


Câu 16 (TCBL2-11526)

Cho biết:

- Quả táo nhẹ hơn quả chuối

- Quả lê nhẹ hơn quả chuối

- Quả lê nặng hơn quả táo.

Vậy quả nặng nhất là:


Câu 17 (TCBL2-11527)

Khi phát biểu về chiều cao của các học sinh.

James: Mình cao hơn Alan

Alan: Mình thấp hơn Sarah.

Sarah: Mình cao hơn James một chút.

Hỏi ai là người cao nhất?


Câu 18 (TCBL2-11528)

Có 4 bạn được thưởng. Mỗi bạn được thưởng 1 quyển vở và 2 quyển sách. Vậy 4 bạn được thưởng tất cả bao nhiêu quyển cả vở lẫn sách?

Trả lời: Có tất cả quyển.


Câu 19 (TCBL2-11529)

Nhà bạn An nuôi 2 con lợn và 9 con gà. Vậy tổng cộng số chân gà và lợn nhà bạn An là: cái.

 


Câu 20 (TCBL2-11530)

Người thợ may muốn may 8 bộ quần áo, mỗi bộ hết 4 mét vải nhưng người thợ lại thiếu mất 2 mét.

Vậy thực tế người thợ có số mét vải là: m.


Câu 21 (TCBL2-11531)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

4 x 9 - 4 x 7 = 4 x


Câu 22 (TCBL2-11532)

Một hàng cây có 5 cây, các cây cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 cây liền nhau là 3m.

Vậy khoảng cách từ cây thứ nhất đến cây thứ 5 là: m


Câu 23 (TCBL2-11533)

Có 6 que diêm được đặt thành 1 hàng trên bàn. Giữa hai que diêm đều đặt 2 viên bi.

Vậy có tất cả viên bi.


Câu 24 (TCBL2-11536)

Quan sát qui luật dưới đây và cho biết giá trị của A và B.

A=

B=


Câu 25 (TCBL2-11540)

An đi theo con đường màu xanh để đến thư viện còn Bình đi theo đường màu đỏ.

Hỏi bạn nào phải đi quãng đường xa hơn?


Câu 26 (TCBL2-11542)

Chia 15 cái kẹo cho 5 bạn sao cho ai cũng nhận được kẹo và mỗi người có số kẹo khác nhau.

Vậy bạn được nhiều nhất nhận được cái kẹo.


Câu 27 (TCBL2-11544)

Tìm các số còn thiếu cho phù hợp qui luật dãy số:

  6, 7, 9, 12, 16,,, 34, ....


Câu 28 (TCBL2-11546)

Tìm các số còn thiếu A, B sao cho phù hợp qui luật.

A=

B=


Câu 29 (TCBL2-11547)

An hiện nay 4 tuổi. Anh trai của An hiện nay 12 tuổi. Hỏi sau 10 năm nữa thì anh trai của An hơn An bao nhiêu tuổi?

Trả lời: 10 năm nữa anh trai hơn An tuổi.

 


Câu 30 (TCBL2-11549)

Một gói kẹo giá 4 nghìn đồng. Vậy An mua 8 gói kẹo hết số tiền là: nghìn.

SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW