Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 21
Câu 1 (TCBL2-11511)
Điền số thích hợp vào ô chấm:
4 x 9 - 4 x 7 =
Câu 2 (TCBL2-11512)
Người thợ may muốn may 7 bộ quần áo, mỗi bộ hết 4 mét vải
Vậy người thợ cần số mét vải là: m.
Câu 3 (TCBL2-11513)
Có bốn bạn được thưởng. Mỗi bạn được thưởng 3 quyển sách. Vậy bốn bạn được thưởng tất cả bao nhiêu quyển sách?
Trả lời: Có tất cả quyển.
Câu 4 (TCBL2-11514)
Tích của thừa số thứ nhất là 4 và thừa số thứ 2 là 4 là:
Câu 5 (TCBL2-11515)
Tính: 4 x 7 + 19 =
Câu 6 (TCBL2-11516)
Tìm a, biết: a – 39 = 4 x 8. Vậy a =
Câu 7 (TCBL2-11517)
Phép nhân có thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là 6 thì tích là:
Câu 8 (TCBL2-11518)
Điền dấu "> ; < ; =" thích hợp vào ô chấm:
4 x 9 25 + 12.
Câu 9 (TCBL2-11519)
Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn dài 10cm. Vậy độ dài đường gấp khúc đó là dm.
Câu 10 (TCBL2-11520)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 x 3 + 4 x 5 = 4 x
Câu 11 (TCBL2-11521)
Một đoạn gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng. Trong đó có ba đoạn thẳng cùng có độ dài 4cm và đoạn thẳng còn lại dài 5cm.
Vậy đoạn gấp khúc đó dài: cm.
Câu 12 (TCBL2-11522)
Bạn Nam và Huy cho mỗi bạn An, Thúy , Vi, Tú một cái kẹo.
Vậy bạn Nam và Huy có tất cả số kẹo: cái.
Câu 13 (TCBL2-11523)
Một cửa hàng có một số lít sữa để bán. Nếu chia sữa ra các chai 5 lít thì có 8 chai như vậy.
Vậy cửa hàng đó có tất cả số lít sữa là: lít.
Câu 14 (TCBL2-11524)
Tìm a, biết:
5 x a = 71 - 46
Vậy a =
Câu 15 (TCBL2-11525)
Điền dấu (>;<;=) vào ô chấm:
4 x 8 5 x 7
Câu 16 (TCBL2-11526)
Cho biết:
- Quả táo nhẹ hơn quả chuối
- Quả lê nhẹ hơn quả chuối
- Quả lê nặng hơn quả táo.
Vậy quả nặng nhất là:
Câu 17 (TCBL2-11527)
Khi phát biểu về chiều cao của các học sinh.
James: Mình cao hơn Alan
Alan: Mình thấp hơn Sarah.
Sarah: Mình cao hơn James một chút.
Hỏi ai là người cao nhất?
Câu 18 (TCBL2-11528)
Có 4 bạn được thưởng. Mỗi bạn được thưởng 1 quyển vở và 2 quyển sách. Vậy 4 bạn được thưởng tất cả bao nhiêu quyển cả vở lẫn sách?
Trả lời: Có tất cả quyển.
Câu 19 (TCBL2-11529)
Nhà bạn An nuôi 2 con lợn và 9 con gà. Vậy tổng cộng số chân gà và lợn nhà bạn An là: cái.
Câu 20 (TCBL2-11530)
Người thợ may muốn may 8 bộ quần áo, mỗi bộ hết 4 mét vải nhưng người thợ lại thiếu mất 2 mét.
Vậy thực tế người thợ có số mét vải là: m.
Câu 21 (TCBL2-11531)
Điền số thích hợp vào ô chấm:
4 x 9 - 4 x 7 = 4 x
Câu 22 (TCBL2-11532)
Một hàng cây có 5 cây, các cây cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 cây liền nhau là 3m.
Vậy khoảng cách từ cây thứ nhất đến cây thứ 5 là: m
Câu 23 (TCBL2-11533)
Có 6 que diêm được đặt thành 1 hàng trên bàn. Giữa hai que diêm đều đặt 2 viên bi.
Vậy có tất cả viên bi.
Câu 24 (TCBL2-11536)
Quan sát qui luật dưới đây và cho biết giá trị của A và B.
A=
B=
Câu 25 (TCBL2-11540)
An đi theo con đường màu xanh để đến thư viện còn Bình đi theo đường màu đỏ.
Hỏi bạn nào phải đi quãng đường xa hơn?
Câu 26 (TCBL2-11542)
Chia 15 cái kẹo cho 5 bạn sao cho ai cũng nhận được kẹo và mỗi người có số kẹo khác nhau.
Vậy bạn được nhiều nhất nhận được cái kẹo.
Câu 27 (TCBL2-11544)
Tìm các số còn thiếu cho phù hợp qui luật dãy số:
6, 7, 9, 12, 16,,, 34, ....
Câu 28 (TCBL2-11546)
Tìm các số còn thiếu A, B sao cho phù hợp qui luật.
A=
B=
Câu 29 (TCBL2-11547)
An hiện nay 4 tuổi. Anh trai của An hiện nay 12 tuổi. Hỏi sau 10 năm nữa thì anh trai của An hơn An bao nhiêu tuổi?
Trả lời: 10 năm nữa anh trai hơn An tuổi.
Câu 30 (TCBL2-11549)
Một gói kẹo giá 4 nghìn đồng. Vậy An mua 8 gói kẹo hết số tiền là: nghìn.