Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 23

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-15875)

Quy đồng mẫu số hai phân số: $\frac{7}{9}$ và $\frac{5}{6}$ được hai phân số sau: $\frac{14}{18}$ và $\frac{15}{18}$. Đúng hay sai?


Câu 2 (TCBL4-15876)

Trong các phân số sau:

$frac{12}{24};frac{13}{15};frac{15}{30};frac{14}{16}$

Phân số tối giản là:


Câu 3 (TCBL4-15877)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

$frac{23}{25}=$69/


Câu 4 (TCBL4-15878)

Điến dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

$\frac{56}{57}$[_]$\frac{55}{57}$


Câu 5 (TCBL4-15879)

Tổng của ba phân số $\frac{1}{4};\frac{1}{6};\frac{1}{3}$là phân số: (phân số tối giản)


Câu 6 (TCBL4-15880)

Tổng của ba phân số $\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{5}{8}$ là phân số: (phân số tối giản)


Câu 7 (TCBL4-15881)

Tìm các số A, B thích hợp: $\frac{5}{8}+\frac{7}{8}=\frac{A}{8}=\frac{3}{B}$

Vậy A=, B=


Câu 8 (TCBL4-15882)

Tìm các số A, B thích hợp: $\frac{4}{16}+\frac{1}{4}=\frac{A}{8}+\frac{1}{4}=\frac{B}{4}$

Vậy A=, B=


Câu 9 (TCBL4-15883)

Tính: $\frac{5}{9}+\frac{21}{27}=$

(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b)


Câu 10 (TCBL4-15884)

Qui đồng mẫu số rồi tính: $\frac{4}{5}+\frac{3}{8}+\frac{1}{4}=$

(Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)


Câu 11 (TCBL4-15885)

Rút gọn rồi tính: $\frac{22}{55}+\frac{25}{125}+\frac{1020}{5100}=$


Câu 12 (TCBL4-15886)

Tính nhanh: $\frac{8}{27}+\frac{4}{15}+\frac{19}{27}+\frac{11}{15}=$

(Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)


Câu 13 (TCBL4-15887)

Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi $\frac{1}{5}$ thì tổng hai phân số là $\frac{7}{9}$.

Vậy tổng của hai phân số ban đầu là: .

(Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)


Câu 14 (TCBL4-15888)

Sơ kết học kỳ năm học 2017 - 2018,  lớp 4A có  frac{1}{3}  tổng số học sinh đạt loại giỏi,  frac{2}{5}  tổng số học sinh đạt loại khá. 

Hỏi tổng "số học sinh đạt loại giỏi với số học sinh đạt loại khá "chiếm bao nhiêu phần số học sinh của cả lớp.

 

(Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)


Câu 15 (TCBL4-15889)

Hai hộp có thể tích là 345 cm3. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai là 25 cm3.

Thể tích hộp thứ nhất là:  cm3.


Câu 16 (TCBL4-15890)

\[\frac{24}{56}+\frac{45}{81}=\frac{62}{63}\]. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL4-15891)

Có 5 ngày chủ nhật và 5 ngày thứ hai trong tháng 6 năm 2003. Biết cả hai năm 2004 và 2008 là các năm nhuận.

Vậy ngày 1 tháng 6 năm 2008 là thứ mấy?


Câu 18 (TCBL4-15892)

Tìm x biết: $\frac{7}{19}+\frac{x}{76}=\frac{67}{76}$


Câu 19 (TCBL4-15893)

Tìm x biết: $\frac{5}{7}+\frac{x}{35}=\frac{4}{5}$


Câu 20 (TCBL4-15894)

Tổng của hai phân số là $\frac{14}{25}$. Nếu thêm vào phân số thứ nhất $\frac{3}{5}$ thì tổng hai phân số là:

(Đáp án viết dưới dạng phân số tối giản a/b).


Câu 21 (TCBL4-15895)

Tính nhanh: $\frac{8}{27}+\frac{4}{15}+\frac{19}{27}+\frac{11}{15}=$


Câu 22 (TCBL4-15896)

Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi $\frac{1}{5}$ thì tổng hai phân số là $\frac{7}{9}$.

Vậy tổng của hai phân số ban đầu là:

(Đáp án viết dưới dạng phân số tối giản a/b).


Câu 23 (TCBL4-15897)

Tích của tử số và mẫu số của một phân số bằng 315, trung bình cộng của chúng bằng 34. Biết tử số nhỏ hơn mẫu số.

Phân số lớn là:

Phân số nhỏ là:

(Viết đáp án dưới dạng phân số a/b).


Câu 24 (TCBL4-15898)

Một mảnh bìa hình chữ nhật có kích thước $14cm imes 2dm$. Dọc theo chiều dài, người ta cắt mảnh bài đó thành 2 mảnh nhỏ, trong đó diện tích mảnh nhỏ kém mảnh lớn 120 cm2. Vậy:

a) Diện tích mảnh nhỏ (bé) đó là:  cm2.

b) Diện tích mảnh nhỏ (lớn) đó là:  cm2.


Câu 25 (TCBL4-15899)

Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lí nhất:

$\frac{45\times 15\times 11}{33\times 30\times 35}=$

(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).


Câu 26 (TCBL4-15900)

Ba đội vận tải được giao nhiệm vụ vận chuyển một lô hàng. Trong ngày đầu, đội thứ nhất vận chuyển được $\frac{1}{5}$ số hàng, đội thứ hai vận chuyển được $\frac{1}{4}$ số hàng và đội thứ ba vận chuyển được $\frac{4}{15}$ số hàng.

Vậy cả ba đội vận chuyển được số phần số hàng là: số hàng.

(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).


Câu 27 (TCBL4-15901)

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4 m, BC = 15 dm. M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Nối A với N, C với M.

Diện tích hình bình hành AMCN là: m².


Câu 28 (TCBL4-15902)

6 hộp anh đào và 5 kg táo có giá là 160 đô-la. 3 hộp anh đào và 2 kg táo có giá là 76 đô-la.

Vậy mỗi hộp anh đào có giá là: đô-la.


Câu 29 (TCBL4-15903)

Tính rồi rút gọn: $\frac{14}{21}+\frac{4}{7}+\frac{11}{14}=$


Câu 30 (TCBL4-15904)

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn: $frac{9}{30}+frac{16}{40}+frac{25}{50}+frac{36}{60}+frac{49}{70}+frac{64}{80}+frac{81}{90}=$

SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW