Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 23
Câu 1 (TCBL2-11609)
Nam có 27 quyển sách được chia đều trong 3 tầng của giá sách.
Vậy mỗi tầng chứa quyển sách
Câu 2 (TCBL2-11610)
Thương trong phép chia 15 : 3 = 5 là:
Câu 3 (TCBL2-11611)
Tìm y, biết: 3 x y = 21. Vậy y =
Câu 4 (TCBL2-11612)
Số chia trong phép chia 24 : 3 = 8 là
Câu 5 (TCBL2-11613)
Một phép chia có số chia là 3, thương là 6.
Vậy số bị chia của phép chia đó là:
Câu 6 (TCBL2-11614)
Kết quả của phép tính: 27 : 3 + 19 là:
Câu 7 (TCBL2-11615)
Có 27 quyển vở chia đều cho 3 bạn.
Vậy mỗi bạn được quyển vở.
Câu 8 (TCBL2-11616)
Một đường gấp khúc dài 3dm được chia thành 3 đoạn bằng nhau.
Vậy mỗi đoạn dài cm.
Câu 9 (TCBL2-11617)
9 : 3 < ….. < 15 : 3.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 10 (TCBL2-11618)
Bạn An có 15 viên bi và số bi của bạn An gấp 3 lần số bi của bạn Hà.
Vậy bạn Hà có số viên bi là: viên
Câu 11 (TCBL2-11619)
Tìm a biết:
a x 3 = 30 - 3
Vậy a =
Câu 12 (TCBL2-11620)
Thầy giáo có một số kẹo chia cho 3 bạn thì mỗi bạn được 7 chiếc.
Vậy thầy giáo có tất cả cái kẹo.
Câu 13 (TCBL2-11621)
Một phần ba số ô vuông trong hình bên dưới là ô vuông.
Câu 14 (TCBL2-11622)
Một phần ba số ô vuông trong hình bên dưới là ô vuông.
Câu 15 (TCBL2-11623)
Bạn Hằng có 18 quả cam. Số cam của bạn Lan bằng một phần ba số cam của bạn Hằng.
Vậy số cam của bạn Lan là :quả.
Câu 16 (TCBL2-11624)
Bạn Việt vẽ các hình theo qui luật dưới đây.
Hỏi hình thứ 18 là hình gì?
Câu 17 (TCBL2-11625)
Nam có 30 quyển sách được chia đều trong 3 tầng của giá sách.Mỗi tầng của giá sách Nam lại chia đều vào hai ngăn.
Vậy mỗi ngăn chứa quyển sách.
Câu 18 (TCBL2-11626)
Bạn An có các viên bi màu đỏ, màu xanh và màu vàng.
Bạn ấy cho các viên bi vào hộp theo trình tự sau: 1 viên màu đỏ, 1 viên màu xanh, 1 viên màu vàng, rồi tiếp tục 1 viên màu đỏ, 1 viên màu xanh, một viên màu vàng.....
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi bạn ấy cho vào hộp toàn bộ số viên bi mình có. Nếu bạn ấy có 27 viên bi và tất cả được cho vào trong hộp.
Vậy mỗi loại bạn ấy có viên bi.
Câu 19 (TCBL2-11627)
Cả ba bạn An, Bình , Cường có tất cả 30 cuốn sách. Nếu An cho Bình mượn 2 cuốn, rồi Bình cho Cường mượn 4 cuốn và Cường lại cho An mượn 1 cuốn thì ba bạn có số cuốn sách bằng nhau.
Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cuốn sách?
Số cuốn sách An có lúc đầu là:
Số cuốn sách Bình có lúc đầu là:
Số cuốn sách Cường có lúc đầu là:
Câu 20 (TCBL2-11628)
Bác An có 18 chú thỏ, bác chia 18 chú thỏ vào 2 chuồng khác nhau, sau đó trong mỗi chuồng bác chia đều các chú thỏ vào 3 ngăn.
Vậy mỗi ngăn có số chú thỏ là:
Câu 21 (TCBL2-11629)
Trong chuồng có 2 ổ trứng gà, tổng số trứng gà ở hai ổ là 18 quả. Nếu mẹ chuyển 2 quả trứng từ ổ thứ nhất sang ổ thứ hai thì số quả trứng ở ổ thứ hai gấp 2 lần số quả trứng ở ổ thứ nhất.
Vậy lúc đầu mỗi ổ có số quả trứng là bao nhiêu ?
Số quả trứng ổ thứ nhất lúc đầu là:
Số quả trứng ổ thứ hai lúc đầu là:
Câu 22 (TCBL2-11630)
Mẹ mua của bác An 6 con gà, mua của bác Bình 12 con gà.
Tất cả số gà mua được mẹ đem nhốt vào 3 cái chuồng.
Vậy mỗi chuồng có con gà.
Câu 23 (TCBL2-11631)
Quan sát các cân thăng bằng dưới đây.
?=
Câu 24 (TCBL2-11632)
Quan sát các cân thăng bằng dưới đây, hay cho biết 1 quả dứa nặng bằng bao nhiêu quả dâu tây?
Đáp án:
Câu 25 (TCBL2-11633)
3 quả dưa hấu và 4 quả mít có khối lượng là 22kg.
3 quả dưa hấu và 1 quả mít có khối lượng là 10kg.
Một quả dưa hấu nặng kg
Một quả mít nặng kg
Câu 26 (TCBL2-11634)
Bạn Hằng có 18 quả cam. Số cam của bạn Lan bằng một phần ba số cam của bạn Hằng và thêm 2 quả.
Vậy số cam của bạn Lan là: quả
Câu 27 (TCBL2-11635)
Vậy mỗi quả ớt chuông nặng bằng quả khế.
Câu 28 (TCBL2-11636)
Có 21 bạn được xếp đều thành 3 hàng. Vậy mỗi hàng có số bạn là: bạn.
Câu 29 (TCBL2-11637)
Một hộp bút chì sau khi lấy đi 1/3 số bút để bán thì trong hộp còn lại 12 chiếc. Vậy lúc đầu hộp có số bút là: bút.
Câu 30 (TCBL2-11638)
Tìm x:
x×2=18
Vậy x =
Câu 31 (TCBL2-11639)
Tìm x:
x×3=15
Câu 32 (TCBL2-11640)
Có 27 học sinh chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh. Vậy số nhóm là:nhóm.