Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 25
Câu 1 (TCBL4-15935)
Điền dấu (>; =; <) thích hợp vào chỗ trống
a) $\frac{5}{7}\times \frac{7}{10}$$\frac{5}{7}:\frac{7}{10}$
b) $\frac{4}{5}\times \frac{5}{6}$$\frac{8}{9}:\frac{4}{3}$
c) $\frac{5}{11}\times \frac{33}{15}$$\frac{6}{17}:\frac{34}{25}$
d) $\frac{15}{19}\times \frac{38}{5}$$\frac{15}{16}:\frac{3}{8}$
Câu 2 (TCBL4-15936)
Tìm x biết:
a) $x\times \frac{3}{8}=\frac{5}{8}$. Vậy x=
b) $x:\frac{4}{5}=\frac{15}{16}$. Vậy x=
c) $x\times \frac{2}{7}=\frac{12}{14}$. Vậy x=
d) $x:\frac{2}{5}=\frac{15}{25}$. Vậy x=
Câu 3 (TCBL4-15937)
Tính: $\left( \frac{1}{3}+\frac{2}{5} \right)\times \frac{3}{4}$=
(Viết kết quả là phân số tối giản dưới dạng a/b)
Câu 4 (TCBL4-15938)
Tính: $\left( \frac{7}{9}+\frac{2}{3} \right):\frac{5}{6}=$
Câu 5 (TCBL4-15939)
Tính: $\left( \frac{7}{9}+\frac{2}{3} \right):\frac{5}{6}=$
Câu 6 (TCBL4-15940)
Một lớp có 35 học sinh. trong đó $frac{3}{5}$ số học sinh là nam.
Vậy số học sinh nữ của lớp là
Câu 7 (TCBL4-15941)
Một hình chữ nhật có chu vi là $\frac{5}{2}$m. Chiều dài hơn chiều rộng $\frac{1}{4}$m.
Vậy chiều dài của hình chữ nhật đó là m, chiều rộng là m.
( Viết kết quả là phân số tối giản dạng a/b)
Câu 8 (TCBL4-15942)
Cô giáo mua 120 cuốn vở dùng để tặng cho các học sinh.
Số vở dành tặng các học sinh giỏi bằng $frac{2}{3}$ tổng số vở. Sooa vở dành tặng học sinh tiến bộ bằng $frac{1}{4}$ tổng số vở.
Vậy cô giáo còn lại số cuốn vở là cuốn.
Câu 9 (TCBL4-15943)
Ngăn sách thứ nhất có 80 cuốn sách, ngăn sách thứ hai có số sách bằng $frac{3}{4}$ số sách ngăn thứ nhất.
Số sách ngăn thứ ba bằng $frac{1}{2}$ số sách cả hai ngăn thứ nhất và thứ hai.
Vậy ngăn thứ ba có cuốn sách.
Câu 10 (TCBL4-15944)
Một ô tô cứ đi 12km thì lại tiêu hao hết 1 lít xăng. Xe đó đi 156km thì hết số tiền xăng là: đồng.
(Biết rằng giá tiền 1 lít xăng là 23 000 đồng).
Câu 11 (TCBL4-15945)
Tính các kết quả sau ( Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b )
a) $\frac{4}{5}\times \frac{6}{7}=$
b) $\frac{2}{9}\times \frac{1}{2}=$
c) $\frac{1}{2}\times \frac{8}{3}=$
d) $\frac{1}{8}\times \frac{1}{7}=$
Câu 12 (TCBL4-15946)
Rút gọn rồi tính (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
a) $\frac{2}{6}\times \frac{7}{5}=$
b) $\frac{11}{9}\times \frac{5}{10}=$
c) $\frac{3}{9}\times \frac{6}{8}=$
Câu 13 (TCBL4-15947)
Một hình chữ nhật có chiều dài 67m và chiều rộng 35m.
Diện tích hình chữ nhật đó là: m2
Câu 14 (TCBL4-15948)
Tính các kết quả sau (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
a) $\frac{9}{11}\times 8=$
b) $\frac{5}{9}\times 3=$
c) $\frac{5}{8}\times 10=$
Câu 15 (TCBL4-15949)
Tính:
a) $\frac{5}{8}\times \frac{2}{3}\times \frac{7}{9}=$
b) $\frac{3}{2}\times \frac{4}{9}\times \frac{5}{11}=$
c) $\frac{4}{7}\times 14\times \frac{3}{12}=$
Câu 16 (TCBL4-15950)
Tính các kết quả sau: (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản a/b)
a) $\frac{7}{15}:\frac{14}{15}=$
b) $\frac{8}{14}:\frac{2}{7}=$
c) $\frac{21}{15}:7=$
Câu 17 (TCBL4-15951)
$A=\left( \frac{3}{13}\times \frac{17}{29} \right)\times \frac{29}{34}=\frac{3}{26}$.
Đúng hay sai?
Câu 18 (TCBL4-15952)
$B=\left( \frac{12}{15}\times \frac{39}{17} \right)\times \frac{51}{52}=$
Câu 19 (TCBL4-15953)
Tìm số tự nhiên a và b với 0 < a < b < 10: $\frac{3}{a}+\frac{3}{b}=\frac{39}{40}$
Vậy a=, b=
Câu 20 (TCBL4-15954)
Ông Hải thích chạy bộ và đi bộ. Vào ngày Thứ hai, ông ấy chạy 2 km và đi bộ 1 km. Tổng thời gian thực hiện việc đó là 24 phút. Vào ngày Thứ tư, ông ấy chạy 3 km và đi bộ 500 m. Thời gian để thực hiện việc đó là 22 phút. Giả sử ông ấy chạy và đi bộ với vận tốc như nhau trong cả 2 ngày.
Vậy ông ấy chạy 1 km hết số thời gian là: phút.
Câu 21 (TCBL4-15955)
Tích của $\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{5}$ rồi cộng với $\frac{1}{4}$ là:
(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).
Câu 22 (TCBL4-15956)
Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được $frac{3}{5}$ tổng số gạo, buổi chiều bán được $frac{2}{7}$ tổng số gạo. Tính ra buổi sáng bán hơn buổi chiều là 77 kg gạo.
Vậy số gạo của cửa hàng đó là: kg.
Câu 23 (TCBL4-15957)
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
$frac{2004 imes 2007+6}{2005 imes 2005+2009}=$
Câu 24 (TCBL4-15958)
Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lí nhất:
$frac{14}{15} imes frac{27}{35} imes frac{25}{22} imes frac{44}{9}=$
Câu 25 (TCBL4-15959)
Trung bình cộng của hai phân số bằng $\frac{11}{28}$. Nếu tăng phân số thứ nhất gấp hai lần thì trung bình cộng của chúng bằng $\frac{13}{28}$.
Vậy phân số lớn là: , phân số bé là
(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).
Câu 26 (TCBL4-15960)
Một miếng tôn hình chữ nhật có chiều rộng bằng $frac{13}{8}$m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Vậy diện tích miếng tôn đó là: m².
(Đáp án viết dưới dạng phân số tối giản a/b).
Câu 27 (TCBL4-15961)
Theo quy luật của bảng số A, thay các chữ cái bằng các số để hoàn thành đúng quy luật ở bảng số B:
Vậy a=, b=, c=
Câu 28 (TCBL4-15962)
Ông nội của Hảo 70 tuổi và Hảo 10 tuổi.
Vậy lúc số tuổi của ông nội bạn ấy gấp 11 lần số tuổi của bạn ấy cách đây số năm là: năm.
Câu 29 (TCBL4-15963)
Một mảnh đất hình tứ giác có diện tích 105m2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài $frac{35}{3}$ m và có diện tích bằng $frac{2}{3}$ diện tích mảnh đất hình tứ giác. Vậy chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là m.
Câu 30 (TCBL4-15964)
Tính theo cách thuận tiện nhất
$A=\frac{4}{21}\times \frac{19}{33} +\frac{25}{42}\times \frac{19}{33}=$
Câu 31 (TCBL4-15965)
Một lớp bơi có 35 học sinh nam, số học sinh nữ bằng $frac{3}{7}$ số học sinh nam. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh?
Trả lời học sinh.