Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 27

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-16061)

Trung bình cộng của hai số là 455, biết số bé bằng $\frac{3}{4}$ số lớn.

Vậy hai số cần tìm là 390 và 520. Đúng hay sai?


Câu 2 (TCBL4-16062)

Tìm hai số biết tổng hai số bằng 420, số bé bằng $frac{2}{3}$ số lớn?

Vậy số lớn là 150; số bé là 270. Đúng hay sai?


Câu 3 (TCBL4-16063)

Một đàn gà có 455 con, biết số con gà mái bằng $frac{2}{5}$ số con gà trống.

Vậy đàn gà có 130 con gà mái và  325 con gà trống

Đúng hay sai?


Câu 4 (TCBL4-16064)

Biết trung bình cộng của hai số là 112, tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$.

Vậy số lớn là , số bé là


Câu 5 (TCBL4-16065)

Tổng hai số là 360. Tỉ số của hai số là $frac{2}{4}$. Vậy số lớn là , số bé là


Câu 6 (TCBL4-16066)

Tìm hai số biết tổng hai số bằng 110, số lớn gấp 4 lần số bé? 
Vậy số lớn là , số bé là


Câu 7 (TCBL4-16067)

Tuấn và Minh câu được 124 con cá, biết Minh câu được số con cá bằng $frac{1}{3}$ số con cá Tuấn câu được. Hỏi Minh cần câu thêm bao nhiêu con cá nữa thì bằng số cá Tuấn câu được?

Đáp án con.


Câu 8 (TCBL4-16068)

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 450 cm. Biết khi gấp 4 lần chiều rộng thì ta được 2 lần chiều dài. Vậy chiều dài hình chữ nhật là cm, chiều rộng hình chữ nhật là cm


Câu 9 (TCBL4-16069)

Khối lớp 4 và khối lớp 5 có 712 học sinh, biết rằng cứ 5 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Vậy khối lớp 4 và khối lớp 5 có học sinh nam, học sinh nữ.


Câu 10 (TCBL4-16070)

Khối lớp 4 và khối lớp 5 có 585 học sinh, biết rằng cứ 4 học sinh nam thì có 5 học sinh nữ. Vậy khối lớp 4 và khối lớp 5 có học sinh nam, học sinh nữ.


Câu 11 (TCBL4-16071)

Một nông trại đang nuôi 246 con thỏ và sóc, biết $\frac{1}{2}$ số con thỏ bằng $\frac{1}{4}$ số con sóc. Vậy nông trại đang nuôi con thỏ, con sóc


Câu 12 (TCBL4-16072)

Trung bình cộng của hai số là 332, biết số bé bằng $\frac{3}{5}$ số lớn. Vậy hiệu hai số đó là


Câu 13 (TCBL4-16073)

Trong thùng có 6 túi bánh và 7 túi kẹo

Vậy tỉ số của số túi bánh và số túi kẹo trong thùng có là  


Câu 14 (TCBL4-16074)

Năm nay mẹ 28 tuổi và số tuổi của con bằng $\frac{1}{7}$ số tuổi của mẹ. 

Vậy tuổi của con năm nay là  tuổi


Câu 15 (TCBL4-16075)

Tổng hai số là trung bình cộng của các số 261; 324 và 465. Tỉ số của hai số là $\frac{1}{4}$. Vậy số bé là ; số lớn là


Câu 16 (TCBL4-16076)

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 584 dm. Nếu cùng tăng chiều dài và chiều rộng lên 8 dm thì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Vậy diện tích hình chữ nhật là 17 787 dm2 . Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL4-16077)

Nửa chu vi của hình chữ nhật ABCD là 447 cm. Biết khi gấp 4 lần chiều rộng thì ta được 2 lần chiều dài. Vậy  chiều dài hình chữ nhật là 300 cm, chiều rộng hình chữ nhật là 150 cm Đúng hay sai?


Câu 18 (TCBL4-16078)

Một trường tiểu học có 2450 học sinh, biết rằng cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Vậy trường học đó có 1400 học sinh nam, 1050 học sinh nữ. Đúng hay sai?


Câu 19 (TCBL4-16079)

Một sợi dây dài 42dm, người ta cắt ra làm hai đoạn. Biết đoạn thứ nhất gấp đôi đoạn thứ hai. Vậy độ dài đoạn thứ nhất là cm, độ dài đoạn thứ hai là cm.


Câu 20 (TCBL4-16080)

Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 65 tuổi. Tìm tuổi bố và tuổi con hiện nay?

Vậy tuổi bố là tuổi, tuổi con là tuổi.


Câu 21 (TCBL4-16081)

Với a = 114, b = 208 thì tỉ số của a và b là:


Câu 22 (TCBL4-16082)

Tỉ số của a và b là frac{5}{7} thì:


Câu 23 (TCBL4-16083)

Biết trung bình cộng của hai số là 115, tỉ số của hai số là $\frac{1}{4}$.

Vậy số lớn là , số bé là


Câu 24 (TCBL4-16084)

Một hình chữ nhật có chu vi là 378 m, biết chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là m2


Câu 25 (TCBL4-16085)

Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 42 tuổi. Biết tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Vậy hiện nay tuổi của bố là tuổi, tuổi của con là tuổi


Câu 26 (TCBL4-16086)

Hiện nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con, biết sau 5 năm nữa tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 58 tuổi. Vậy tuổi mẹ trước đây 4 năm gấp tuổi con trước đây 2 năm là lần.


Câu 27 (TCBL4-16087)

Một tủ giày có 4 đôi dép và 7 đôi giày

Vậy tỉ số giữa số đôi dép và số đôi giày trong tủ là (viết đáp án dưới dạng x/y)


Câu 28 (TCBL4-16088)

Một nhóm có 12 bạn nam và 7 bạn nữ.

Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ là

(Viết đáp án dưới dạng x/y)


Câu 29 (TCBL4-16089)

Hiện nay tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con, biết sau 6 năm nữa tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 82 tuổi. Vậy tuổi mẹ trước đây 4 năm gấp tuổi con trước đây 2 năm là lần 


Câu 30 (TCBL4-16090)

Biết trung bình cộng của hai số là 115, tỉ số của hai số là $\frac{1}{4}$.

Vậy thương hai số cần tìm là