Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 28
Câu 1 (TCBL5-14313)
2,3 giờ =phút
Câu 2 (TCBL5-14314)
4,75 phút =giây
Câu 3 (TCBL5-14315)
2,25 giờ =phút
Câu 4 (TCBL5-14316)
Số được đọc là “Ba nghìn không trăm năm mươi mốt”
Câu 5 (TCBL5-14317)
Số được đọc là “Ba nghìn không trăm năm mươi mốt”
Câu 6 (TCBL5-14318)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
8880 8777000 : 1000
Câu 7 (TCBL5-14319)
Trên quãng đường dài 20km, một người đi xe đạp với vận tốc 12,5km/giờ.
Thời gian đi của người đó làgiờ.
Câu 8 (TCBL5-14320)
Cho dãy số: 232510; 232520; … ; 232540.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: [_]
Câu 9 (TCBL5-14321)
Một ô tô đi từ A đến B mất 4 giờ. Nếu tăng vận tốc thêm 15km/ giờ thì đi từ A đến B mất 3 giờ.
Quãng đường AB dài km.
Câu 10 (TCBL5-14322)
Một ô tô đi với vận tốc 32,5km/giờ được quãng đường 39km.
Vậy ô tô đi quãng đường đó hết phút.
Câu 11 (TCBL5-14323)
Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ. Sau đó ô tô trở về từ B lúc 11 giờ và đến A lúc 13 giờ cùng ngày. Vận tốc ô tô lúc về là 45 km/giờ.
Như vậy, lúc đi ô tô đi với vận tốc: km/giờ
Câu 12 (TCBL5-14324)
Đội tuyển Thể dục thể thao của một trường Tiểu học có 142 nam sinh và chiếm 71% số học sinh của đội.
Vậy đội tuyển đó có nữ sinh.
Câu 13 (TCBL5-14325)
Cho hình thang ABCD có diện tích 29,34 cm2, chiều cao hình thang đó là 3,6cm và đáy lớn CD hơn đáy nhỏ AB là 7,5cm.
Độ dài đáy bé của hình thang là cm
Câu 14 (TCBL5-14326)
Diện tích một hình vuông nếu cạnh hình vuông đó thêm 20% thì diện tích tăng thêm 142,56 cm2 là [_]cm2.
Câu 15 (TCBL5-14327)
Một ô tô chở hàng từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 30 km/giờ, sau đó quay trở về A với vận tốc 40 km/giờ. Thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 30 phút. Như vậy, tỉnh A cách tỉnh B: km
Câu 16 (TCBL5-14328)
Quãng đường AB dài 80km. Xe thứ nhất đi từ A lúc 8 giờ đến B với vận tốc 35km/giờ. Sau 1 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 25km/giờ.
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xe thứ hai xuất phát, hai xe gặp nhau?
Vậy, sau giờ thì hai xe gặp nhau.
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 17 (TCBL5-14329)
Bạn Thỏ nói: " 58 phút 42 giây - 12 phút 27 giây = 45 phút 15 giây " . Vậy bạn Thỏ nói đúng hay sai ?
Câu 18 (TCBL5-14330)
42 phút 58 giây - 26 phút 15 giây = phút giây
Câu 19 (TCBL5-14331)
73,12 - 12,49 51,47 + 1,92
Câu 20 (TCBL5-14332)
Một người đi bộ từ B với vận tốc 5 km/giờ. Một người đi xe đạp từ A cách B 18 km với vận tốc 14 km/giờ đuổi theo người đi bộ.
Hai người xuất phát cùng một lúc. Như vậy, người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ sau : giờ.
Câu 21 (TCBL5-14333)
Lúc 8 giờ một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến C với vận tốc 54km/giờ.
Biết rằng quãng đường AB dài 27km. Vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc giờphút.
Câu 22 (TCBL5-14334)
Một tàu thủy đi xuôi dòng có vận tốc 26,5 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc 16,5 km/giờ.
Như vậy, vận tốc của dòng sông là: km/giờ
Câu 23 (TCBL5-14335)
Một người đi từ A đến B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 12km. Từ B về A người đó đi bằng xe máy, mỗi giờ đi được 36km.
Cả đi lẫn về mất 8 giờ. Vậy quãng đường từ A đến B dài km.
Câu 24 (TCBL5-14336)
Một ô tô đi từ A đến B mất 3 giờ. Nếu tăng vận tốc thêm 12,5 km/giờ thì đi từ A đến B mất 2 giờ.
Vậy, quãng đường từ AB dài km.
Câu 25 (TCBL5-14337)
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ, nửa giờ sau, người thứ hai cũng đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ và đến B cùng lúc với người thứ nhất.
Vậy quãng đường AB dài là km.
Câu 26 (TCBL5-14338)
Một ô tô chở hàng từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 30 km/giờ, sau đó quay trở về A với vận tốc 40 km/giờ.
Thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 30 phút.
Như vậy, tỉnh A cách tỉnh B: km
Câu 27 (TCBL5-14339)
Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 18 km/giờ. Lúc 9 giờ, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ.
Biết rằng A cách B 115 km.
a) Xe máy đuổi kịp xe đạp lúc: giờ.
b) Địa điểm hai xe gặp nhau cách A: mét.
Câu 28 (TCBL5-14340)
Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Đi được nửa đường, người đó dừng lại chữa xe trong 30 phút nên để đến B đúng hạn người đó đi tiếp với vận tốc 50km/h.
Vậy quãng đường AB dài km.
Câu 29 (TCBL5-14341)
Trong một cuộc thi chạy 2000m, các vận động viên chạy với vận tốc không đổi trên suốt quãng đường. Người thứ nhất về đích trước người thứ hai 200m và trước người thứ 3 là 290m.
Khi người thứ hai về đích thì người thứ 3 còn cách đích bao xa?
Câu 30 (TCBL5-14342)
5 phút 32 giây = giây
Câu 31 (TCBL5-14343)
(\[\frac{1}{4}\]giờ+\[\frac{1}{2}\]giờ)\[ \times \]3=giờphút
Câu 32 (TCBL5-14350)
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
5kg 271g =kg