Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 29
Câu 1 (TCBL4-16122)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là: mm.
Câu 2 (TCBL4-16123)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là: dm.
Câu 3 (TCBL4-16124)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000, độ dài 3dm tương ứng với độ dài thật là: dm.
Câu 4 (TCBL4-16125)
Cho bản đồ tỉ lệ 1: 20 000, độ dài 50mm tương ứng với độ dài thật là: mm.
Câu 5 (TCBL4-16127)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000.
Nếu thực tế độ dài thật của 30 000 mm tương ứng với trên bản đồ là: mm.
Câu 6 (TCBL4-16128)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000
Nếu thực tế độ dài thật của 20 000 dm tương ứng với trên bản đồ là: dm
Câu 7 (TCBL4-16130)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000.
Nếu độ dài thực tế là 40m thì độ dài trên bản đồ là : mm
Câu 8 (TCBL4-16131)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000
Độ dài thật dài 6km tương ứng với trong bản đồ dài : dm.
Câu 9 (TCBL4-16133)
Quãng đường AB dài 100 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài cm.
Câu 10 (TCBL4-16134)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 30m, chiều rộng là 20m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500.
Vậy trên bản đồ đó, độ dài của chiều dài hình chữ nhật đó là: cm.
Câu 11 (TCBL4-16136)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300 000, quãng đường từ A đến B dài 12cm.
Vậy ngoài thực tế, quãng đường AB dài km.
Câu 12 (TCBL4-16137)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 40m, chiều rộng là 24m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800.
Vậy trên bản đồ đó, độ dài của chiều rộng mảnh đất là: cm.
Câu 13 (TCBL4-16138)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, chiều dài của một căn phòng đo được 15mm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng là: m.
Câu 14 (TCBL4-16140)
Quãng đường Hà Nội - Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài: mm.
Câu 15 (TCBL4-16142)
Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm.
Vậy diện tích thật của sân vận động đó là: m2.
Câu 16 (TCBL4-16145)
Trên bản đồ thành phố ghi tỉ lệ 1: 50 000 Mai có thấy hình chữ nhật ở vị trí sân vận động có 1 cạnh là 4mm, một cạnh là 9mm. Vậy chiều dài sân vận động là m, chiều rộng sân vận động là m.
Câu 17 (TCBL4-16146)
Hiệu của hai số bằng 48, nếu thêm vào số lớn 12, đồng thời bớt số nhỏ đi 10 thì số lớn gấp 3 lần số bé.
Vậy số lớn là , số bé là
Câu 18 (TCBL4-16147)
Chu vi của hình chữ nhật là 240m. Nếu tăng mỗi chiều thêm 8m thì lúc đó chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: m2
Câu 19 (TCBL4-16148)
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 320m. Nếu tăng chiều dài thêm 5m đồng thời giảm chiều rộng 5m thì lúc đó chiều dài gấp 7 lần chiều rộng.
Vậy diện tích khu đất đó là: m2
Câu 20 (TCBL4-16149)
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 48m. Nếu tăng mỗi chiều thêm 6m thì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
Diện tích của khu đất đó là: m2
Câu 21 (TCBL4-16151)
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì số thứ nhất bằng $frac{3}{5}$ số thứ hai và kém số thứ hai 60 đơn vị.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Câu 22 (TCBL4-16153)
Một hội trường hình chữ nhật có chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500, chiều dài của hội trường đó đo được 9cm.
Diện tích của hội trường đó trong thực tế là: m2
Câu 23 (TCBL4-16155)
Hiệu của hai số bằng 48, nếu thêm vào mỗi số 6 đơn vị thì số thứ nhất bằng $frac{3}{5}$ số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Câu 24 (TCBL4-16156)
Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 64m. Nếu giảm mỗi chiều 4m thì lúc đó chiều rộng bằng $\frac{1}{5}$ chiều dài.
Diện tích khu đất đó là: m2
Câu 25 (TCBL4-16158)
Khu công viên trên bản đồ chỉ là một hình tròn bé có đường kính là 3cm. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 150 000. Vậy đường kính thật của khu công viên là m
Câu 26 (TCBL4-16159)
Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, ..., 2016, 2017 có M chữ số 1 và N chữ số 2.
Vậy giá trị của M - N là
Câu 27 (TCBL4-16161)
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000 em đo được khoảng cách từ nhà đến trường là 2cm. Vây khoảng cách đó trong thực tế là m
Câu 28 (TCBL4-16164)
Bể bơi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 có chiều dài là 12cm, chiều rộng 8cm. Vậy trong thực tế chiều dài bể bơi là m, chiều rộng bể bơi là m
Câu 29 (TCBL4-16165)
Một hàng rào có chiều dài là 300m, khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 6000 sẽ trở thành một đoạn thẳng dài cm.