Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 3
Câu 1 (TCBL2-4176)
Chọn kết quả đúng cho phép tính dưới đây:
19 + 5 + 10 = ...
Câu 2 (TCBL2-4181)
Điền dấu (>; <; =) vào phép tính dưới đây.
56 + 4 - 9 ... 69 - 9 + 5.
Câu 3 (TCBL2-4183)
Điền số thích hợp vào ô chấm:
66 - 16 = 34 +
Câu 4 (TCBL2-4188)
Chọn đáp án sai
Câu 5 (TCBL2-4190)
Điền số thích hợp vào ô chấm:
5 + = 10.
+ 4 = 10.
1 + = 10.
7 + = 10
Câu 6 (TCBL2-4192)
Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số với số lớn nhất có một chữ số là
Câu 7 (TCBL2-4206)
Tổ Một trồng được 36 cây, tổ Hai trồng được 24 cây.
Vậy số cây của cả 2 tổ trồng được là: cây
Câu 8 (TCBL2-4208)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
29 + = 34
Câu 9 (TCBL2-4210)
Vườn nhà An có 26 cây cam, bố An trồng thêm 14 cây cam nữa.
Vậy vườn nhà An có tất cả cây cam.
Câu 10 (TCBL2-4213)
Hiện nay Bình 6 tuổi, mẹ hơn bình 24 tuổi.
Mẹ Bình tuổi.
Tổng số tuổi của Bình và mẹ Bình là tuổi.
Câu 11 (TCBL2-4215)
Nhà Hoa nuôi 26 con lợn, mẹ Hoa bán đi một chục con lợn.
Vậy nhà Hoa còn con lợn.
Câu 12 (TCBL2-4216)
Nếu lấy số A trừ đi 1 chục thì được kết quả là 31.
Vậy số A là
Câu 13 (TCBL2-4218)
Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là
Câu 14 (TCBL2-4219)
Tìm số X lớn nhất có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số bằng số lớn nhất có một chữ số.
Vậy số X là:
Câu 15 (TCBL2-4220)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 10?
Câu 16 (TCBL2-4221)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết số hạng thứ nhất là 54, số hạng thứ hai là số chẵn liền sau số 24.
Vậy tổng hai số là:
Câu 17 (TCBL2-4222)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ba bạn thi viết, An viết được 19 trang, Bình viết được 8 trang, Minh viết được bằng số trang của An và Bình. Hỏi bạn Minh viết được bao nhiêu trang giấy?
Câu 18 (TCBL2-4223)
Cửa hàng buổi sáng bán được 32 chiếc xe đạp, buổi chiều bán được 17 chiếc xe đạp.
Vậy cả hai buổi bán được số chiếc xe đạp là: xe đạp.
Câu 19 (TCBL2-4226)
a) Số lớn nhất có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng số lớn nhất có một chữ số. Vậy số đó là:
b) Số bé nhất có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng số lớn nhất có một chữ số: Vậy số đó là:
Câu 20 (TCBL2-4228)
Thay số 1, 5, 9 thích hợp vào các chữ cái sao cho tổng cả ba số liền nhau nào cũng bằng 15 :
A=
B=
C=
D=
E=
Câu 21 (TCBL2-4229)
Số lớn hơn số nhỏ nhất có một chữ số 8 đơn vị là số:
Câu 22 (TCBL2-4230)
Số lớn hơn số lớn nhất có một chữ số 8 đơn vị là số:
Câu 23 (TCBL2-4231)
Hà có 16 nhãn vở. Nếu Hà có thêm 14 nhãn vở nữa thì Hà có số nhãn vở bằng số nhãn vở của Lan.
Vậy Lan có số nhãn vở là: nhãn vở.
Câu 24 (TCBL2-4232)
Sau khi bỏ từ rổ thứ nhất sang rổ thứ hai 14 quả cam thì rổ thứ nhất còn lại 16 quả cam.
Vậy lúc đầu, số cam ở rổ thứ nhất là : quả cam.
Câu 25 (TCBL2-4233)
Tính tổng của dãy số sau :
a) 1+3+5+7+...+13+15+17+19+20
=1+3+5+7+13+15+17+19+20
=
b)12+14+16+...+24+26+28
=
c)2+3+4+5+6+7+8
=2+3+4+5+6+7+8
=
d) 2+3+4+5+...+15+16+17+18
=2+3+4+5+15+16+17+18
=
Câu 26 (TCBL2-4234)
Thay chữ cái bằng số thích hợp:
A=
B=
Câu 27 (TCBL2-4235)
An 7 tuổi. Chị gái của An 10 tuổi.
Vậy sau 5 năm nữa, An kém chị gái số tuổi là : tuổi.
Câu 28 (TCBL2-4237)
Một thủy thủ cần phải buộc 6 chiếc dây thừng lại với nhau để tạo thành một sợi dây dài.
Biết đoạn đầu và cuối của dây không được buộc lại vào nhau nữa.
Vậy số nút thắt là: nút.
Câu 29 (TCBL2-4238)
Điền đáp án đúng vào ô trống:
78 + 12 =
Câu 30 (TCBL2-4239)
Điền đáp án đúng vào ô trống:
9 + 4 =
Câu 31 (TCBL2-4241)
Chọn phép tính sai: