Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 30

  • Câu Đúng

    0/27

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-15047)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1.   1m = cm.
  2.   1m = dm.
  3. 1m = mm.


Câu 2 (TCBL2-15048)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. cm =  1m.
  2. mm = 1m.
  3. dm = 1m.


Câu 3 (TCBL2-15049)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

A. 4m = dm.

B. 7m = mm.

C. m = 1km.


Câu 4 (TCBL2-15050)

Tính:

  1. 19m + 8m = m.
  2. 100km -  37km = km


Câu 5 (TCBL2-15051)

Tính:

  1. 6km x 8 = km.
  2. 4mm x 9 = mm


Câu 6 (TCBL2-15052)

Điền cmdmm vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12

b) Chiếc bút chì dài khoảng 18

c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20


Câu 7 (TCBL2-15053)

Điền dấu  ( >,<,=) vào chỗ chấm:

  1. 278280 
  2. 796769
  3. 800798 


Câu 8 (TCBL2-15054)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

357 = 300 + + 7


Câu 9 (TCBL2-15055)

Tính:

634 + 224 =


Câu 10 (TCBL2-15056)

Tính:

621 + 258 =


Câu 11 (TCBL2-15057)

Một tấm vải dài 35m được cắt thành 7 mảnh dài bằng nhau.

Vậy mỗi mảnh dài:m


Câu 12 (TCBL2-15058)

Một đội công nhân sửa đường. Đợt một, đội công nhân đó sửa được 19km đường. Đợt hai đội đó sửa được 24km đường.

Vậy cả hai đợt, đội công nhân đó sửa được: km đường.


Câu 13 (TCBL2-15059)

Tổ công nhân thứ nhất làm được 346 sản phẩm. Tổ công nhân thứ hai làm được hơn 452 sản phẩm.

Vậy cả hai tổ công nhân làm được sản phẩm.


Câu 14 (TCBL2-15060)

Trong cùng một khoảng thời gian, một ô tô đi được 65 km, một xe tải đi được 57 km. Vậy trong cùng thời gian đó, ô tô đi nhanh hơn xe tải 8 km.

Đúng hay sai?


Câu 15 (TCBL2-15179)

Trong cùng một khoảng thời gian, một ô tô đi được 65 km, một xe tải đi được 57 km. Vậy trong cùng thời gian đó, ô tô đi nhanh hơn xe tải 8 km.

Đúng hay sai?


Câu 16 (TCBL2-15180)

Tổng sau: 400 + 30 + 5  ứng với số :


Câu 17 (TCBL2-15181)

... mm : 5 = 10 mm

Số thích hợp cần điền vào ô trống trên là:


Câu 18 (TCBL2-15182)

Chu vi của tứ giác ABCD bằng 444cm. Số đo các cạnh đều là số có ba chữ số giống nhau.

Vậy số đo các cạnh của tứ giác đó đều là:

Chu vi của tứ giác ABCD bằng 444cm. Số đo các cạnh đều là số có ba chữ số giống nhau.

Vậy số đo các cạnh của tứ giác đó đều là: cm

cm


Câu 19 (TCBL2-15183)

Quãng đường từ làng A đến làng D phải đi qua làng B và làng C. Biết quãng đường AB dài 6km, quãng đường BC dài hơn AB 2km và ngắn hơn quãng đường CD 3km.

Tính chiều dài quãng đường từ A đến D.

Trả lời: Vậy quãng đường từ A đến D dài km


Câu 20 (TCBL2-15184)

Khi trừ một số với 82, do sơ suất, một học sinh đã chép nhầm số trừ là 32 nên nhận được kết quả là 62.

Kết quả đúng của phép trừ đó là:


Câu 21 (TCBL2-15185)

Khi trừ một số với 34, do sơ suất, một học sinh đã chép nhầm số trừ là 43 đồng thời chép nhầm dấu "-" thành dấu "+". 

Vì vậy bạn ấy nhận được kết quả là 91

Kết quả đúng của phép tính đó là:


Câu 22 (TCBL2-15186)

Tìm số bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 23.

Đáp án:


Câu 23 (TCBL2-15187)

Có hai thùng dầu. Sau khi chuyển 200 lít dầu từ thùng dầu thứ nhất sang thùng dầu thứ hai thì hai thùng dầu có chứa số dầu bằng nhau.

Vậy lúc đầu thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai lít dầu


Câu 24 (TCBL2-15188)

Có hai đội công nhân làm đường. Sau khi chuyển từ đội thứ hai sang đội thứ nhất ba chục công nhân thì số công nhân của đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 50 người.

Vậy lúc đầu đội thứ hai nhiều hơn đội thứ nhất người.


Câu 25 (TCBL2-15189)

Trong hộp có 9 viên bi. An và Dũng chơi trò chơi như sau:

Hai bạn lần lượt thay phiên nhau bốc ra từ hộp ít nhất 1 viên bi và nhiều nhất 3 viên bi. 

An là người đi trước và ai bốc được viên cuối cùng thì là người thắng cuộc.

Hỏi ai là người có chiến thuật chơi để chắc chắn thắng cuộc?


Câu 26 (TCBL2-15190)

200  +  100  +  400  = 


Câu 27 (TCBL2-15191)

200 mm = dm