Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 33

  • Câu Đúng

    0/26

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-15263)

Tiền Việt Nam có các tờ giấy bạc mệnh giá bé hơn 1 nghìn đồng là: 


Câu 2 (TCBL2-15266)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

100 đồng + 200 đồng + 500 đồng = đồng.


Câu 3 (TCBL2-15267)

1 nghìn đồng đổi được tờ 200 đồng.


Câu 4 (TCBL2-15268)

y + 157 = 659

Vậy y =


Câu 5 (TCBL2-15271)

y - 120 = 765

Vậy y =


Câu 6 (TCBL2-15273)

Bạn Dũng có 800 đồng, mua rau hết 500 đồng.

Vậy bạn Dũng còn đồng.


Câu 7 (TCBL2-15276)

Cho các số : 367; 147; 153; 345; 399.

Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

147; ; 345; ;


Câu 8 (TCBL2-15277)

Một công nhân buổi sáng làm được 350 sản phẩm, buổi chiều làm được ít hơn buổi sáng 101 sản phẩm.

Vậy buổi chiều công nhân đó làm được sản phẩm.


Câu 9 (TCBL2-15279)

Một phép cộng có tổng là 789 và số hạng thứ nhất là 342.

Vậy số hạng thứ hai là:


Câu 10 (TCBL2-15280)

Bạn Nga cao 120cm. Bạn Hùng cao hơn bạn Nga 5cm.

Vậy bạn Hùng cao cm.


Câu 11 (TCBL2-15282)

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào chỗ chấm:

A. 3dm + 5dm 1m.

B. 1km 300m + 700m.


Câu 12 (TCBL2-15284)

Đường gấp khúc có ba đoạn thẳng với các độ dài 1m, 4dm và 7cm.

Vậy độ dài của đường gấp khúc đó là: cm.


Câu 13 (TCBL2-15286)

Viết số 852 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

852 = + + 2.


Câu 14 (TCBL2-15288)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 20 = 15 +
  2. 170 = 60 +


Câu 15 (TCBL2-15290)

20 x 3 : 2  > 20 : 4 x 8. Đúng hay sai?


Câu 16 (TCBL2-15293)

Bạn An có 900 đồng gồm các tờ giấy bạc là:


Câu 17 (TCBL2-15297)

28 : 4 21 : 3


Câu 18 (TCBL2-15299)

Có ba đoạn thẳng với các độ dài là 1m, 3dm, 5cm. Độ dài đường gấp khúc đó là: cm


Câu 19 (TCBL2-15300)

Có một túi bánh, xếp mỗi đĩa 5 cái thì được 5 đĩa và còn thừa 4 cái bánh. Hỏi:

a) Năm đĩa đựng cái bánh.

b) Túi bánh có tất cả cái


Câu 20 (TCBL2-15301)

Tổ Một xếp thành 3 hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi tổ Một có tất cả bao nhiêu học sinh?

Đáp án:


Câu 21 (TCBL2-15302)

Mẹ cho gạo vào 8 bao, mỗi bao 5kg thì còn thừa 3kg chưa có bao đựng. Hỏi:

a) Mẹ đã cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo vào túi?

b) Mẹ có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?


Câu 22 (TCBL2-15303)

Em cao 121cm. Anh cao 137cm. Để cao bằng anh thì em phải cao thêm bao nhiêu xăng-ti-mét nữa?

Đáp án:


Câu 23 (TCBL2-15305)

Thùng thứ nhất đựng 34l dầu. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 13l và nhiều hơn thùng thứ 3 9l. Hỏi:

a) Thúng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?

b) Thúng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?

c) Thùng thứ nhất và thùng thứ ba đựng tất cả bao nhiêu lít dầu?

 


Câu 24 (TCBL2-15306)

Khi cộng một số với 122, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 1 của hàng trăm ở số hạng thứ hai và được kết quả bằng 158. Tìm kết quả đúng của phép cộng đó.

Đáp án:


Câu 25 (TCBL2-15307)

+ 214 = 568


Câu 26 (TCBL2-15309)

Viết số 510 thành tổng các trăm, các chục và đơn vị
510 = +