Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 5
Câu 1 (TCBL4-5917)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 2 (TCBL4-5920)
3 phút = giây
Câu 3 (TCBL4-5924)
[frac{1}{5}] phút = giây
Câu 4 (TCBL4-5925)
$\frac{1}{5}$ thế kỉ = năm
Câu 5 (TCBL4-5926)
Trung bình cộng của các số 18; 23; 28; 33; 38 là
Câu 6 (TCBL4-5927)
Trung bình cộng hai số là 66, biết số thứ nhất là 38. Vậy số thứ hai là:
Câu 7 (TCBL4-5928)
Số trung bình cộng của các số : 12; 15; 18; 19 là
Câu 8 (TCBL4-5929)
Trung bình cộng các số tròn chục từ 10 đến 90 là
Câu 9 (TCBL4-5932)
Trung bình cộng của các số: 321; 324; 345 là
Câu 10 (TCBL4-5933)
65 giây = phút giây
Câu 11 (TCBL4-5934)
Bố bạn Tuấn làm việc ở nhà máy 8 giờ mỗi ngày. Một tuần bố Tuấn được nghỉ 2 ngày. Vậy số giờ trong một tuần bố Tuấn làm việc ở nhà máy là: giờ.
Câu 12 (TCBL4-5938)
Ba thùng hàng nặng lần lượt 216kg; 245kg; 214 kg. Vậy trung bình mỗi thùng hàng nặng số kg là: kg.
Câu 13 (TCBL4-5939)
Trong đợt thu hoạch cuối năm, đội Một thu hoạch được 2 tấn thóc, đội Hai thu hoạch được 24 tạ thóc.
Vậy trung bình mỗi đội thu hoạch được số tạ thóc là: tạ.
Câu 14 (TCBL4-5940)
Trung bình cộng hai số bằng 18. Biết một trong hai số bằng 20. Vậy số còn lại là:
Câu 15 (TCBL4-5941)
Một ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 51km. Trong 3 giờ sau mỗi giờ đi được 46km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được: km.
Câu 16 (TCBL4-5945)
Nhìn vào biểu đồ trên hãy cho biết:
Thôn Chàm và thôn Thượng thu hoạch được tất cả 12 000 tấn thóc. Đúng hay sai ?
Câu 17 (TCBL4-5984)
Trong các hình A, B, C, D, E dưới đây, hình phù hợp để điền vào dấu "?" là:
Câu 18 (TCBL4-5990)
Hình vẽ tiếp theo là hình:
Câu 19 (TCBL4-5994)
Trung bình cộng của dãy số: 18; 20; 22; 24 là: [_]
Câu 20 (TCBL4-5999)
Trung bình cộng của dãy số: 19; 21; 23; 25 là: [_]
Câu 21 (TCBL4-6002)
Bác An làm 6 sản phẩm hết 4 giờ 30 phút. Vậy với mức làm như thế, bác An làm 8 sản phẩm thì hết số giờ là: giờ.
Câu 22 (TCBL4-6006)
Một người làm $\frac{1}{3}$ giờ được 4 sản phẩm. Vậy với mức làm như thế trong 45 phút người đó làm được số sản phẩm là: sản phẩm.
Câu 23 (TCBL4-6013)
Có 3 xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở 850kg gạo. Nếu xe I chở thêm 70kg gạo, xe II chở bớt 40kg gạo và xe III chở thêm 30kg gạo thì ba xe chở số gạo bằng nhau. Vậy:
a) Số gạo lúc đầu xe I chở là : kg.
b) Số gạo lúc đầu xe II chở là : kg.
c) Số gạo lúc đầu xe III chở là : kg.
Câu 24 (TCBL4-6015)
Đội xe có hai tổ xe. Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 35 bao gạo. Tổ II có 6 xe, mỗi xe chở 25 bao gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được số gạo là: kg.
(Biết mỗi bao gạo nặng 30kg)
Câu 25 (TCBL4-6017)
Trung bình cộng của 6 số tự nhiên bằng 10. Trung bình cộng của 5 số cuối bằng 11. Trung bình cộng của 5 số đầu bằng 9. Vậy trung bình cộng của 4 số ở giữa là:
(Không kể số đầu và số cuối).
Câu 26 (TCBL4-6020)
Trung bình cộng của hai số tự nhiên bằng 32. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Vậy:
Số lớn là:
Số bé là:
Câu 27 (TCBL4-6021)
Mai đọc một cuốn sách mất 5 ngày. Em gái của Mai đọc cuốn sách đó mất 8 ngày. Vậy nếu mỗi ngày Mai đọc nhiều hơn em gái của cô ấy 15 trang, thì cuốn sách đó có số trang là: trang.
Câu 28 (TCBL4-6022)
Cường, Minh và Trang là nhà văn, nhà toán học, nhà vật lí học nhưng không theo thứ tự đó. Biết:
Trang lớn tuổi hơn nhà vật lí học.
Cường và nhà toán học không bằng tuổi nhau.
Nhà toán học trẻ hơn Minh.
Vậy: nhà văn là: , nhà toán học là: , nhà vật lí học là: .
Câu 29 (TCBL4-6023)
Trung bình cộng của hai số là 188, biết một trong hai số hạng là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số còn lại là:
Câu 30 (TCBL4-6024)
Trung bình cộng của hai số là 2 110, biết một trong hai số hạng là số lẻ lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Số còn lại là:
Câu 31 (TCBL4-6025)
94 130 - 29 876 =