Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 5
Câu 1 (TCBL3-4308)
18 : 6 =
36 : 6 =
48 : 6 =
Câu 2 (TCBL3-4310)
Tính:
45 x 3 =
57 x 5 =
Câu 3 (TCBL3-4312)
Tìm a biết:
A. a : 3 = 17 + 8. Vậy a=
B. a : 4 = 32 - 8. Vậy a=
Câu 4 (TCBL3-4340)
A. \[\frac{1}{3}\] của 21m là: m
B. $\frac{1}{5}$của 40kg là: kg
Câu 5 (TCBL3-4341)
Có 48 chiếc cốc xếp đều vào 6 hộp. Vậy mỗi hộp có chiếc cốc.
Câu 6 (TCBL3-4342)
Một cửa hàng có 54kg đường. Cửa hàng đó đã bán đi $\frac{1}{6}$ số đường đó. Vậy cửa hàng đã bán đi kg đường.
Câu 7 (TCBL3-4343)
Lớp 3A có 35 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh cả lớp. Vậy lớp 3A có số học sinh giỏi là: học sinh.
Câu 8 (TCBL3-4344)
Tính:
A. $\frac{1}{4}$ của 36 phút là: phút.
B. $\frac{1}{6}$ của 30 lít là: lít.
Câu 9 (TCBL3-4345)
Tìm y biết:
A. y x 6 = 72 - 18. Vậy y=
B. y : 6 = 51 - 19. Vậy y=
Câu 10 (TCBL3-4346)
Mẹ mua 16 cái kẹo. Mẹ cho con $\frac{1}{4}$ số kẹo và thêm 1 chiếc nữa. Vậy mẹ đã cho con cái kẹo.
Câu 11 (TCBL3-4347)
Lớp 3A có 30 bạn. Trong đó số bạn nam bằng $\frac{1}{3}$ số học sinh cả lớp và thêm 2 bạn. Vậy số học sinh nam của lớp là: bạn.
Câu 12 (TCBL3-4348)
Bình có 20 viên bi. Số bi của Hòa bằng $\frac{1}{2}$ số bi của Bình. Vậy Hòa có số viên bi là: viên bi.
Câu 13 (TCBL3-4349)
Có 24 bạn xếp thành 6 hàng. Vậy mỗi hàng có: bạn.
Câu 14 (TCBL3-4350)
Điền dấu (<;>;=) vào chỗ chấm:
A. 42 : 6 48 : 6 - 2
B. 36 : 6 + 5 3 x 5
Câu 15 (TCBL3-4351)
Nhà Lan nuôi 30 con cả gà và vịt. Số vịt bằng \[\frac{1}{3}\] tổng số tất cả các con gà và vịt. Vậy nhà Lan nuôi: con vịt.
Câu 16 (TCBL3-4352)
$\frac{1}{3}$của 18 quả dứa là 7 quả dứa. Đúng hay sai?
Câu 17 (TCBL3-4353)
$\frac{1}{4}$của 32m là 8m. Đúng hay sai?
Câu 18 (TCBL3-4354)
Hình trên hình nào khoanh vào $\frac{1}{2}$ số bông hoa?
Câu 19 (TCBL3-4355)
$\frac{1}{5}$ của 25dm = dm
Câu 20 (TCBL3-4356)
14 x 5 + 143 =
Câu 21 (TCBL3-4357)
Biết a : 5 = 3 x 7. Vậy a=
Câu 22 (TCBL3-4358)
Một bao gạo có 48 kg, bác nông dân lấy ra \[\frac{1}{6}\] số gạo trong bao. Như vậy, bác đã lấy ra số ki-lô-gam gạo là: kg.
Câu 23 (TCBL3-4359)
Trong các phép nhân số có hai chữ số với 3 sao cho tích cũng là số có hai chữ số. Phép nhân có tích lớn nhất có thừa số chưa biết là và tích là
Câu 24 (TCBL3-4360)
Có 54 cây bạch đàn trồng thành 6 hàng đều nhau. Vậy mỗi hàng có số cây là: cây.
Câu 25 (TCBL3-4361)
Trong các phép nhân số có hai chữ số với số 8. Phép nhân có tích nhỏ nhất có thừa số là và tích là
Câu 26 (TCBL3-4362)
Một bao thóc có 42kg, lấy ra \[\frac{1}{6}\] số thóc trong bao. Vậy đã lấy số ki-lô-gam thóc là kg.
Câu 27 (TCBL3-4363)
Hảo tiết kiệm được 300 đô-la. Anh trai của anh ấy là Hoàn, đã tiết kiệm được 220 đô-la. Vậy Hảo cần phải đưa cho anh trai số tiền để hai người có số tiền bằng nhau là: đô-la.
Câu 28 (TCBL3-4364)
$\frac{1}{6}$ số ô vuông của 36 ô vuông là ô vuông.
Câu 29 (TCBL3-4365)
Có 81 cây cọ chia đều cho 9 hàng. Vậy mỗi hàng có số cây cọ là: (cây)
Câu 30 (TCBL3-4366)
12 : 6 : 2 =