Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 6
Câu 1 (TCBL4-6026)
Giá trị chữ số 4 trong số 147 325 là:
Câu 2 (TCBL4-6027)
9 tấn 35kg = ... kg
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Câu 3 (TCBL4-6028)
120 phút = 2 giờ. Đúng hay sai?
Câu 4 (TCBL4-6030)
$\frac{1}{2}$ phút = 36 giây. Đúng hay sai?
Câu 5 (TCBL4-6032)
Năm 2000 thuộc thế kỉ 21. Đúng hay sai?
Câu 6 (TCBL4-6035)
Năm 2008 thuộc thế kỉ 21. Đúng hay sai?
Câu 7 (TCBL4-6036)
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
517642 > 57642
Câu 8 (TCBL4-6037)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
188753 < 18753
Câu 9 (TCBL4-6038)
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
6 tấn 850kg < 6 tấn 49kg
Câu 10 (TCBL4-6039)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
tấn 105kg = 7105kg
Câu 11 (TCBL4-6040)
Bác An mua 3 hộp kẹo, bác Bình mua 2 hộp kẹo, bác Chi mua 5 hộp kẹo. Mỗi hộp cân nặng 75g.
Vậy cả ba người mua số kẹo là: g.
Câu 12 (TCBL4-6041)
Bác An mua 3 hộp kẹo, bác Bình mua 2 hộp kẹo, bác Chi mua 5 hộp kẹo. Mỗi hộp cân nặng 75g.
Vậy người mua nhiều nhất hơn người mua ít nhất số gam kẹo là: g.
Câu 13 (TCBL4-6043)
Mỗi cuộn vải dài 40m. Cửa hàng buổi sáng bán 2 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi chiều bán 3 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi tối bán 2 cuộn vải trắng và 4 cuộn vải xanh.
Vậy buổi tối bán được số mét vải là: m.
Câu 14 (TCBL4-6044)
Mỗi cuộn vải dài 40m. Cửa hàng buổi sáng bán 2 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi chiều bán 3 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi tối bán 2 cuộn vải trắng và 4 cuộn vải xanh.
Vậy vải xanh bán nhiều hơn vải trắng số mét là: m.
Câu 15 (TCBL4-6046)
Mỗi cuộn vải dài 40m. Cửa hàng buổi sáng bán 2 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi chiều bán 3 cuộn vải trắng và 2 cuộn vải xanh, buổi tối bán 2 cuộn vải trắng và 4 cuộn vải xanh.
Vậy cả ba buổi bán được số mét vải là: m.
Câu 16 (TCBL4-6047)
15 600 cm + 13 879 cm = 29 479 cm. Đúng hay sai ?
Câu 17 (TCBL4-6048)
21 980 kg + 30 506 kg = 52 485 kg. Đúng hay sai ?
Câu 18 (TCBL4-6050)
Hiệu của số bé nhất có 7 chữ số và 50 000 là:
Câu 19 (TCBL4-6051)
Tìm y biết:
y - 22 000 = 7 000 + 8 500
Câu 20 (TCBL4-6060)
Tìm số trung bình cộng của dãy số sau:
12; 23; 34; ...; 89; 91
Đáp án:
Câu 21 (TCBL4-6064)
Hiệu của số bé nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
Câu 22 (TCBL4-6068)
Để ghi số trong một cuốn sách, trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Đáp án: trang.
Câu 23 (TCBL4-6072)
Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh. Lớp 4C có số học sinh nhiều hơn trung bình cộng số học sinh cả ba lớp là 1 học sinh. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh?
Đáp án: học sinh.
Câu 24 (TCBL4-6077)
Khi viết các số từ 1 đến 100 thì phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Đáp án: chữ số.
Câu 25 (TCBL4-6081)
Khi viết các số từ 1 đến 100 thì phải viết bao nhiêu chữ số 1?
Đáp án: chữ số.
Câu 26 (TCBL4-6085)
Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số mà tổng 4 chữ số bằng 10 và chữ số hàng nghìn là chữ số chẵn nhỏ nhất.
Vậy số đó là:
Câu 27 (TCBL4-6091)
Một đội gồm 3 tổ tham gia sửa đường. Tổ I sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của cả ba tổ là 12m. Tổ II sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của tổ III và tổ II là 8m. Tổ III sửa được 60m đường. Vậy cả đội đó sửa được số mét đường là: m.
Câu 28 (TCBL4-6094)
Nếu a * b = a + (a+ 1) + (a + 2) + ... + (a + b), Tính:
3 * 8 =
Câu 29 (TCBL4-6096)
Quan sát dãy số dưới đây: 121, 12321, 1234321, 123454321, ...
Vậy phần tử thứ 5 là số:
Câu 30 (TCBL4-6097)
Có hai kho gạo. Kho thứ nhất có 16 015 kg gạo, kho thứ hai có ít hơn 3 150 kg. Vậy cả hai kho có tất cả số kg gạo là: kg.