Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 6

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL5-13404)

Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 60 m, chiều dài bằng \[\frac{5}{3}\]  chiều rộng.


Câu 2 (TCBL5-13405)

Lúc 6 giờ sáng, hai bạn Thu và Hòa cùng đi bộ từ trường đến địa điểm cắm trại. Thu đi 15 phút được 1/4 quãng đường, Hòa đi \[\frac{1}{5}\] giờ được \[\frac{1}{5}\] quãng đường.

Hỏi ai là người đến địa điểm cắm trại sớm hơn và sớm hơn bao lâu?


Câu 3 (TCBL5-13406)

1hm2+4dam2...140dam2


Câu 4 (TCBL5-13407)

\[5\frac{4}{{11}}\]hm

đọc là:


Câu 5 (TCBL5-13408)

Một hình thoi có hiệu độ dài hai đường chéo là \[10\frac{1}{5}\] m ; tỉ số của độ dài đường chéo bé và đường chéo lớn là \[\frac{2}{5}\]

Vậy hình thoi có diện tích là: ... dm2


Câu 6 (TCBL5-13409)

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 600m. Biết chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng.

Vậy diện tích của khu đất đó là: ... ha.


Câu 7 (TCBL5-13410)

Một cánh đồng trồng lúa rộng 528ha. Ở giữa có một cái đầm nuôi cá rộng bằng \[\frac{3}{80}\] diện tích cánh đồng.

Vậy diện tích đầm nuôi cá là: ... m2


Câu 8 (TCBL5-13411)

Một khu vườn cây ăn trái hình chữ nhật có chiều dài 2km, chiều rộng 825m.

Diện tích khu vườn đó là: ... ha.


Câu 9 (TCBL5-13412)

Người ta dùng loại gạch hình vuông có cạnh 25cm để lát nền một căn phòng có chiều dài là 9m, rộng 4m.

Vậy cần số viên gạch để lát kín phòng đó là: ...viên.

(Diện tích mạch vữa không đáng kể).


Câu 10 (TCBL5-13413)

Tổng của hai phân số bằng \[5\frac{3}{5}\], hiệu của chúng bằng \[1\frac{3}{4}\] . 

Vậy: 

Số lớn là : \

Số bé là : \

 


Câu 11 (TCBL5-13414)

Một người nông dân có một số con gà và một số con thỏ. Tất cả vật nuôi có tổng cộng 106 chân. Nếu tất cả số thỏ biến thành gà và tất cả số gà biến thành số thỏ thì chúng có 116 chân.

a) Người nông dân có số thỏ là: ... con.

b) Người nông dân có số gà là: ... con.


Câu 12 (TCBL5-13415)

Mai, Vi và Quang chia đều năm chiếc bánh. Vi bỏ tiền mua ba chiếc bánh còn Quang mua hai chiếc. Mai trả Vi và Quang tổng cộng 9 đô-la cho phần bánh của mình.

Vậy :

a) Vi nhận được số tiền là: đô-la.

b) Quang nhận được số tiền là: đô-la.

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân a,b).


Câu 13 (TCBL5-13416)

Tính :

\[\frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} + \frac{{19}}{{20}} + ... + \frac{{89}}{{90}}\]=\


Câu 14 (TCBL5-13417)

270hm2 = ...... dam2


Câu 15 (TCBL5-13418)

Diện tích một khu vườn là 4hmhay .........m2


Câu 16 (TCBL5-13419)

\[\frac{3}{5}\] ha= ... \[{m^2}\]


Câu 17 (TCBL5-13420)

Viết số thích hợp vào chỗ ... :

a. 30 \[da{m^2}\] = \[{m^2}\]

b. 1010 \[da{m^2}\]= \[{m^2}\]


Câu 18 (TCBL5-13421)

Điền số thích hợp vào chỗ ... :

7 \[{m^2}\]= \ \[d{m^2}\]

2 \[{hm^2}\] 3\[d{m^2}\]= \ \[h{m^2}\]

3 \[c{m^2}\]19\[m{m^2}\]=\ \[c{m^2}\]


Câu 19 (TCBL5-13422)

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 160m và chiều rộng 125m.

Vậy khu đất có diện tích là: ... héc-ta.


Câu 20 (TCBL5-13423)

Một khu đất có dạng hình bình hành có độ dài đáy là 1hm 25m, chiều cao bằng \[\frac{4}{5}\] độ dài đáy.

Vậy khu đất có diện tích là: ... \[da{m^2}\]


Câu 21 (TCBL5-13424)

Một căn phòng có chiều dài là 8m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm. 

Vậy, tổng số viên gạch để lát kín căn phòng đó là: ... viên gạch.

(Phần diện tích mạch vữa không đáng kể).


Câu 22 (TCBL5-13425)

Người ta trải một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m lên nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài.

Vậy diện tích phần nền nhà không trải thảm là : ... \[{m^2}\]


Câu 23 (TCBL5-13426)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

7ha = \[{m^2}\]

\[\frac{1}{2}\] \[k{m^2}\]= ha

3400ha= \[k{m^2}\]

 


Câu 24 (TCBL5-13427)

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ ... :

5 \[{m^2}\]85\[d{m^2}\] 6\[{m^2}\]

500 \[m{m^2}\] 4\[c{m^2}\] 90\[c{m^2}\]


Câu 25 (TCBL5-13428)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng \[\frac{2}{5}\] chiều dài. Chiều dài hơn chiều rộng 9m.

Vậy diện tích mảnh vườn đó là: ....\[{m^2}\]


Câu 26 (TCBL5-13429)

Tính giá trị của biểu thức:

\[\frac{2}{3} + \frac{7}{{15}} - \frac{2}{5}\] = \[\{}\]

(Viết đáp án dưới dạng phân số tối giản)


Câu 27 (TCBL5-13430)

Một khu nghỉ mát hình chữ nhật có chu vi 3km 7hm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

Vậy diện tích khu nghỉ mát đó là: ... \[{m^2}\]


Câu 28 (TCBL5-13431)

a. \[x + \frac{5}{7} = \frac{{13}}{2}\]

Vậy x=?


Câu 29 (TCBL5-33561)

x × 14 × 13 = 78

Vậy x = ?


Câu 30 (TCBL5-33562)

125-x = 811

Vậy x = ?