Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 6
Câu 1 (TCBL3-6841)
Tính:
A. 46 : 2 =
B. 88 : 4 =
Câu 2 (TCBL3-6879)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. $\frac{1}{4}$ của 44 giờ là: giờ
B. $\frac{1}{3}$ của 69 m là: m
Câu 3 (TCBL3-6884)
Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 5 < 18 : < 7
B. 21 < 5 x < 27
Câu 4 (TCBL3-6886)
Một số nhân với 4 thì bằng tổng của 19 và 29. Vậy số đó là:
Câu 5 (TCBL3-6887)
Trong một phép chia có số chia là 7 thì số dư lớn nhất có thể là:
Câu 6 (TCBL3-6888)
Trong phép chia có số dư là 4 thì số chia bé nhất có thể là:
Câu 7 (TCBL3-6889)
Tìm số dư của các phép chia dưới đây:
A. 32 : 6
B. 54 : 6
C. 39 : 4
Đáp án: A. , B., C.
Câu 8 (TCBL3-6890)
7dm 6mm = mm
Câu 9 (TCBL3-6891)
Tìm số liền sau của a biết: 356 – a = 173.
Vậy số đó là:
Câu 10 (TCBL3-6892)
Một số chia cho 5 được 3 dư 4. Muốn phép chia trở thành phép chia hết cần bớt đi ít nhất ở số bị chia số đơn vị là: đơn vị.
Câu 11 (TCBL3-6893)
Thương của hai số bằng 30. Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp số chia lên 2 lần thì thương mới bằng
Câu 12 (TCBL3-6911)
Thương của hai số bằng 20. Nếu giữ nguyên số chia và gấp số bị chia lên 2 lần thì thương mới bằng
Câu 13 (TCBL3-6913)
Một số chia cho 6 được 6 dư 4. Vậy, muốn phép chia trở thành phép chia hết cần thêm vào ít nhất ở số bị chia số đơn vị là: đơn vị.
Câu 14 (TCBL3-6916)
Một tổ công nhân phải làm một đoạn đường dài 84m. Tổ công nhân đã sửa được $\frac{1}{2}$ quãng đường. Vậy tổ công nhân đó đã sửa được số mét đường là: m.
Câu 15 (TCBL3-6919)
Nhà Lan một vườn cây có tất cả 93 cây bưởi và cây xoài. Trong đó $\frac{1}{3}$ số cây là xoài.
A. Vậy nhà Lan có: cây xoài.
B. Nhà Lan có: cây bưởi.
Câu 16 (TCBL3-6922)
Một tam giác có chu vi là 66 dm, biết ba cạnh tam giác đó bằng nhau. Vậy mỗi cạnh của tam giác bằng 33 dm. Đúng hay sai?
Câu 17 (TCBL3-6932)
Có 15 hình gấp con hươu. Vậy bạn An lấy ra 3 hình gấp nghĩa là bạn An đã lấy ra $\frac{1}{5}$ số hình gấp. Đúng hay sai?
Câu 18 (TCBL3-6939)
Lựa chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
$\frac{1}{6}$ của 60 bông hoa [_] $\frac{1}{4}$ của 48 bông hoa
Câu 19 (TCBL3-6943)
Một số khi chia cho 5 được 4 dư 3. Muốn phép chia không có dư thì:
a) Số bị chia phải bớt đi ít nhất số đơn vị là: (đơn vị)
b) Số bị chia phải thêm vào ít nhất số đơn vị là: (đơn vị)
Câu 20 (TCBL3-6947)
Huyền có 24 bông hoa, Hằng có số hoa bằng $\frac{1}{3}$ số hoa của Huyền. Vậy:
a) Hằng có số bông hoa là: bông.
b) Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là: bông.
Câu 21 (TCBL3-6948)
Khi chia số tròn chục có hai chữ số cho 6 ta được thương bằng 8.
Số bị chia trong phép chia đó là:
Số dư trong phép chia đó là:
Câu 22 (TCBL3-6952)
Khi nhân 7 với số có một chữ số rồi cộng thêm 2 ta được số tròn chục có hai chữ số.
Vậy thừa số thứ hai là: và tích là:
Câu 23 (TCBL3-6958)
Trong một phép cộng có số hạng thứ hai nhỏ hơn tổng 432 đơn vị và lớn hơn số hạng thứ nhất 87 đơn vị.
Số hạng thứ nhất là:
Số hạng thứ hai là:
Tổng là:
Câu 24 (TCBL3-6962)
Trong một phép trừ có số bị trừ và hiệu số đều là số liền sau của số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy:
Số bị trừ là:
Số trừ là:
Hiệu số là:
Câu 25 (TCBL3-6966)
Tìm các số còn thiếu trong lưới tam giác dưới đây:
Vậy A=, B=, C=, D=.
Câu 26 (TCBL3-6969)
Nếu:
a x b = 24
b x c = 30
c x d = 35
Thì a + b + c + d =
Câu 27 (TCBL3-6975)
Một quả dâu tây và một quả đào nặng tổng cộng là 120 gam. Khối lượng của quả đào gấp 3 lần khối lượng quả dâu tây. Vậy:
Quả đào nặng gam
Quả dâu tây nặng gam.
Câu 28 (TCBL3-6977)
Một bác nông dân có tổng cộng 63 con gà và vịt. Số gà gấp 6 lần số vịt
Vậy bác nông dân có số gà là: con.
Câu 29 (TCBL3-6978)
60 : 2 =
Câu 30 (TCBL3-6980)
45 : 5 + 38 x 2 =