Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 7
Câu 1 (TCBL5-13432)
\[2\frac{3}{{10}}\] = ....
Câu 2 (TCBL5-13433)
Số 20,08 có phần thập phân là :
Câu 3 (TCBL5-13434)
\[5\frac{{17}}{{100}}\] = .....
Câu 4 (TCBL5-13435)
3,7 m = ...
Câu 5 (TCBL5-13436)
\[2\frac{3}{{10}}\] =
Câu 6 (TCBL5-13437)
\[5\frac{{17}}{{100}}\] =
Câu 7 (TCBL5-13438)
13,579 tấn = ... kg.
Câu 8 (TCBL5-13439)
2,5 m = ... cm.
Câu 9 (TCBL5-13440)
Có 1 lít dầu. Lần đầu dùng hết \[\frac{4}{{10}}\] lít. Lần sau dùng hết \[\frac{5}{{10}}\] lít.
Vậy số lít dầu còn lại là : ... lít
(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).
Câu 10 (TCBL5-13441)
Mẹ mua về một túi gạo có 2kg 500g gạo. Bữa trưa mẹ đã dùng \[\frac{7}{{10}}\] kg gạo, bữa tối mẹ dùng \[\frac{4}{{5}}\] kg gạo.
Vậy số gạo trong túi còn lại là : ... kg.
Câu 11 (TCBL5-13442)
Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân :
a) \[\frac{1}{2} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5}\] = ...
b) \[\frac{1}{2} \times \frac{2}{5} \div \frac{1}{4}\] = ....
Câu 12 (TCBL5-13443)
Một hình chữ nhật có chiều dài \[\frac{4}{5}\]m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: ... m2
(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).
Câu 13 (TCBL5-13444)
Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể.
Vậy nếu cả hai vòi cùng chảy thì số thời gian để bể đầy là : ... giờ.
(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).
Câu 14 (TCBL5-13445)
Cho bốn chữ số 1, 2, 3, 0.
Số thập phân nhỏ nhất có đủ cả 4 chữ số trên và số đó có 3 chữ số ở phần thập phân là: ...
Câu 15 (TCBL5-13446)
Bạn An đọc số thập phân 0,175 là: " Không phẩy một trăm bảy mươi lăm."
Theo em bạn An đọc đúng hay sai?
Câu 16 (TCBL5-13447)
Số thập phân 34,032 đọc là:
Câu 17 (TCBL5-13448)
Viết số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
a) 141dm2= ... m2
b) 280000cm2 = ... m2
Câu 18 (TCBL5-13449)
Phân số lớn nhất là:
\[\frac{{35}}{{41}}\]; \[\frac{{27}}{{41}}\]; \[\frac{{25}}{{41}}\]; \[\frac{{32}}{{45}}\].
Đáp án: \
Câu 19 (TCBL5-13450)
Phân số bé nhất là:
\[\frac{3}{5}\]; \[\frac{1}{2}\]; \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{1}{6}\].
Học sinh nhập đáp án dưới dạng phân số a\b
Đáp án: \
Câu 20 (TCBL5-13451)
Cho bốn chữ số 0, 1, 2, 3. Từ bốn số đã cho viết số lớn nhất có bốn chữ số.
Câu 21 (TCBL5-13452)
Số các số thập phân viết được từ bốn chữ số 0, 2, 4, 8 sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng
một lần là: ...
Câu 22 (TCBL5-13453)
Hoa, Hồng và An làm một bài thi có 10 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Mỗi câu sai bị trừ 3 điểm. Số điểm của Hoa, Hồng và An lần lượt là 87, 61, 9.
Hỏi mỗi người làm đúng bao nhiêu câu?
Câu 23 (TCBL5-13454)
Nếu a * b = a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + ... + (a + b)
Tìm:
5 * 8 = ...
Câu 24 (TCBL5-13455)
Nếu a b = \[a \times b - b\], tìm giá trị của m trong phép toán m 6 = 12
Câu 25 (TCBL5-13456)
Tính biểu thức sau:
\[22222 \times 99999 + 99999 \times 77777 = ...\]
Câu 26 (TCBL5-13457)
Bốn đứa trẻ lên cân từng đứa một. Người ta ghi được cân nặng của mỗi lần cân hai đứa một như sau:
39, 34, 38, 38, 42, 37.
Hỏi cân nặng trung bình của mỗi đứa trẻ là bao nhiêu?
Câu 27 (TCBL5-13458)
Viết phân số thập phân sau thành số thập phân:
\[\frac{{32}}{{1000}}\]
Câu 28 (TCBL5-13459)
Số thập phân gồm 20 đơn vị và 5 phần mười nghìn viết là ...
Câu 29 (TCBL5-13460)
Từ 4 chữ số 6; 3; 0; 1 ta viết được ... số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho biết phần thập phân có 3 chữ số.