Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 7

  • Câu Đúng

    0/29

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL5-13432)

\[2\frac{3}{{10}}\] = ....


Câu 2 (TCBL5-13433)

Số 20,08 có phần thập phân là :


Câu 3 (TCBL5-13434)

\[5\frac{{17}}{{100}}\] = .....


Câu 4 (TCBL5-13435)

3,7 m = ... 


Câu 5 (TCBL5-13436)

\[2\frac{3}{{10}}\] =


Câu 6 (TCBL5-13437)

\[5\frac{{17}}{{100}}\] =


Câu 7 (TCBL5-13438)

13,579 tấn = ... kg.


Câu 8 (TCBL5-13439)

2,5 m = ... cm.


Câu 9 (TCBL5-13440)

Có 1 lít dầu. Lần đầu dùng hết \[\frac{4}{{10}}\]  lít. Lần sau dùng hết \[\frac{5}{{10}}\] lít.

Vậy số lít dầu còn lại là : ... lít

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).


Câu 10 (TCBL5-13441)

Mẹ mua về một túi gạo có 2kg 500g gạo. Bữa trưa mẹ đã dùng \[\frac{7}{{10}}\] kg gạo, bữa tối mẹ dùng \[\frac{4}{{5}}\] kg gạo.

Vậy số gạo trong túi còn lại là : ... kg.


Câu 11 (TCBL5-13442)

Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân :

a) \[\frac{1}{2} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5}\] = ...

b) \[\frac{1}{2} \times \frac{2}{5} \div \frac{1}{4}\] = ....

 

 


Câu 12 (TCBL5-13443)

Một hình chữ nhật có chiều dài \[\frac{4}{5}\]m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\] chiều dài. 

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: ... m2

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).


Câu 13 (TCBL5-13444)

Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể.

Vậy nếu cả hai vòi cùng chảy thì số thời gian để bể đầy là : ... giờ.

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân).


Câu 14 (TCBL5-13445)

Cho bốn chữ số 1, 2, 3, 0. 

Số thập phân nhỏ nhất có đủ cả 4 chữ số trên và số đó có 3 chữ số ở phần thập phân là: ...


Câu 15 (TCBL5-13446)

Bạn An đọc số thập phân 0,175  là: " Không phẩy một trăm bảy mươi lăm."

Theo em bạn An đọc đúng hay sai?


Câu 16 (TCBL5-13447)

Số thập phân 34,032 đọc là: 


Câu 17 (TCBL5-13448)

Viết số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :

a) 141dm2= ... m2

b) 280000cm2 = ... m2


Câu 18 (TCBL5-13449)

Phân số lớn nhất là: 

\[\frac{{35}}{{41}}\]; \[\frac{{27}}{{41}}\]; \[\frac{{25}}{{41}}\]; \[\frac{{32}}{{45}}\].

Đáp án: \


Câu 19 (TCBL5-13450)

Phân số bé nhất là:

\[\frac{3}{5}\]; \[\frac{1}{2}\]; \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{1}{6}\].

Học sinh nhập đáp án dưới dạng phân số a\b

Đáp án: \


Câu 20 (TCBL5-13451)

Cho bốn chữ số 0, 1, 2, 3. Từ bốn số đã cho viết số lớn nhất có bốn chữ số.


Câu 21 (TCBL5-13452)

Số các số thập phân viết được từ bốn chữ số 0, 2, 4, 8 sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng

một lần là: ...


Câu 22 (TCBL5-13453)

Hoa, Hồng và An làm một bài thi có 10 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Mỗi câu sai bị trừ 3 điểm. Số điểm của Hoa, Hồng và An lần lượt là 87, 61, 9.

Hỏi mỗi người làm đúng bao nhiêu câu?


Câu 23 (TCBL5-13454)

Nếu a * b = a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + ... + (a + b)

Tìm:

5 * 8 = ...


Câu 24 (TCBL5-13455)

Nếu a × b = \[a \times b - b\], tìm giá trị của m trong phép toán m × 6 = 12


Câu 25 (TCBL5-13456)

Tính biểu thức sau:

\[22222 \times 99999 + 99999 \times 77777 = ...\]


Câu 26 (TCBL5-13457)

Bốn đứa trẻ lên cân từng đứa một. Người ta ghi được cân nặng của mỗi lần cân hai đứa một như sau:

39, 34, 38, 38, 42, 37.

Hỏi cân nặng trung bình của mỗi đứa trẻ là bao nhiêu?


Câu 27 (TCBL5-13458)

Viết  phân số thập phân sau thành số thập phân:

\[\frac{{32}}{{1000}}\]


Câu 28 (TCBL5-13459)

Số thập phân gồm 20 đơn vị và 5 phần mười nghìn viết là ...


Câu 29 (TCBL5-13460)

Từ 4 chữ số 6; 3; 0; 1 ta viết được ... số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho biết phần thập phân có 3 chữ số.