Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 9
Câu 1 (TCBL3-7094)
Bạn Hương có chiều cao 1m 32cm. Bạn Hòa có chiều cao 1m 29cm. Bạn Huy có chiều cao 1m 40cm.
Vậy bạn cao nhất là:
Câu 2 (TCBL3-7098)
Hình dưới đây có số góc vuông là: góc.
Câu 3 (TCBL3-7101)
Hình dưới đây có số góc vuông là: góc.
Câu 4 (TCBL3-7102)
Hình dưới đây có số góc vuông là: góc.
Câu 5 (TCBL3-7103)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
A. 3 dam = m
B. 4 hm = dam
Câu 6 (TCBL3-7105)
A. 8m = dm
B. 6dm = mm
C. 4km = m
Câu 7 (TCBL3-7107)
Tính:
A. 4dam + 7dam = dam
B. 55hm : 5 = hm
Câu 8 (TCBL3-7110)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
A. 5m 6dm 6m
B. 5m 6dm 56dm
C. 5m 6dm 560dm
Câu 9 (TCBL3-7112)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
A. 3m 4dm = dm
B. 5dm 4cm = cm
C. 6dm 7mm = mm
D. 7km 8m = m
Câu 10 (TCBL3-7115)
Đoạn đường thứ nhất dài 18km. Đoạn đường thứ hai dài bằng \[\frac{1}{3}\] đoạn đường thứ nhất.
Vậy đoạn đường thứ hai dài: km.
Câu 11 (TCBL3-7117)
Bố phải đi từ nhà tới cơ quan đoạn đường dài 5km. Bố đã đi được 1987m.
Vậy bố còn phải đi m nữa để đến cơ quan.
Câu 12 (TCBL3-7119)
Một đội công nhân phải sửa 4km đường. Sau một tuần, đội công nhân đã sửa được 2000m đường.
Vậy đội công nhân còn phải sửa số ki-lô-mét đường nữa để xong đoạn đường cần sửa là: km
Câu 13 (TCBL3-7122)
Tấm vải thứ nhất dài 18m. Tấm vài thứ hai dài bằng $\frac{1}{6}$ tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Vậy:
A. Tấm vải thứ hai dài: m
B. Tấm vải thứ ba dài: m
Câu 14 (TCBL3-7124)
Một khu vườn hình vuông có độ dài cạnh là 40m
Vậy tổng độ dài 4 cạnh của khu vườn đó là: dam.
Câu 15 (TCBL3-7125)
Lúc 3 giờ 15 phút thì hai kim của đồng hồ trên chưa tạo thành 1 góc vuông. Vậy lúc 3 giờ 30 phút hai kim đồng hồ trên sẽ tạo thành 1 góc vuông. Đúng hay sai?
Câu 16 (TCBL3-7126)
Hình trên có mấy góc vuông?
Câu 17 (TCBL3-7129)
Quan sát hình trên và cho biết: góc vuông đỉnh D, gồm cạnh DA và cạnh nào?
Câu 18 (TCBL3-7132)
Hình dưới đây có tất cả số góc vuông là: góc.
Câu 19 (TCBL3-7137)
Đường gấp khúc ABCD có BC dài 6 dm 5cm. Cạnh BC dài hơn AB 15 cm và ngắn hơn CD 2 dm.
Độ dài cạnh AB là: cm.
Độ dài cạnh CD là: cm.
Câu 20 (TCBL3-7138)
Chú thợ dùng sợi dây dài 3 m để uốn thành một hình tam giác có một cạnh dài 1m 25cm.
Vậy tổng độ dài hai cạnh còn lại là: cm.
Câu 21 (TCBL3-7139)
Cạnh bàn dài 1m 2dm. Cạnh bàn dài gấp 4 lần thước kẻ.
Vậy thước kẻ dài là: cm.
Câu 22 (TCBL3-7142)
Đoạn đường từ nhà Tâm đến nhà bạn Thủy dài 150 m và dài bằng $\frac{1}{4}$ đoạn đường từ nhà Tâm đến trường.
Vậy đoạn đường từ nhà Tâm đến trường dài: mét.
Câu 23 (TCBL3-7145)
Trong hình dưới đây có tất cả số hình tam giác là: hình.
Câu 24 (TCBL3-7148)
Tìm giá trị của A, B, C, D trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) A x 3 - 12 = 48
b) (73 - B) x 4 = 260
c) 10 x 10 = 16 x 7 - C
d) 66 - 28 + D = 20 x 2.
Vậy A=, B=, C=, D=.
Câu 25 (TCBL3-7150)
32dam - 22dam = hm
Câu 26 (TCBL3-7152)
Đoạn đường từ nhà An đến nhà bạn Bình dài 150 m và dài bằng $\frac{1}{3}$ đoạn đường từ nhà An đến trường.
Vậy đoạn đoạn đường từ nhà An đến trường dài là: mét.
Câu 27 (TCBL3-7154)
1 km = m
Câu 28 (TCBL3-7155)
1 dam = m