Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 11. Bảng chia 6
Câu 1 (TCBL3-1697)
Tìm $y$ biết: $6\times y=36$. Vậy \[y=6\]. Đúng hay sai?
Câu 2 (TCBL3-1698)
Một bao gạo nặng 54 kg, người ta chia đều vào các túi, mỗi túi có 6 kg gạo. Hỏi chia được số gạo đó vào tất cả bao nhiêu túi như thế?
Câu 3 (TCBL3-1699)
Một bao gạo nặng 60 kg, người ta chia đều vào các túi, mỗi túi có 6 kg gạo. Hỏi chia được số gạo đó vào tất cả bao nhiêu túi như thế?
Câu 4 (TCBL3-2114)
Tìm $y$, biết: $6\times y=36$. Vậy\[y=6\]. Đúng hay sai?
Câu 5 (TCBL3-2118)
Một bao gạo nặng 54 kg, người ta chia đều vào các túi, mỗi túi có 6 kg gạo. Hỏi chia được bao gạo đó vào tất cả bao nhiêu túi như thế?
Câu 6 (TCBL3-2121)
Một bao gạo nặng 60 kg, người ta chia đều vào các túi, mỗi túi có 6 kg gạo. Hỏi chia được bao gạo đó vào tất cả bao nhiêu túi như thế?
Câu 7 (TCBL3-2467)
Tính nhẩm:
a) 24 : 6 =
b) 30 : 6 =
c) 18 : 6 =
d) 30 : 3 : 2 =
e) 42 : 6 x 3 =
Câu 8 (TCBL3-2468)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5<12:<7
b) 19<5×<21
c) 15<6×<20
d) 30:6<:6<42:6
Câu 9 (TCBL3-2469)
Tìm x, biết
a) x:6=12−5
b) x×6=14+16
c) 27−x:6=22
Đáp số:
a) x=
b) x=
c) x=
Câu 10 (TCBL3-3405)
0 : 6 =
Câu 11 (TCBL3-3406)
12 : 6 =
Câu 12 (TCBL3-3408)
30 : 6 =
Câu 13 (TCBL3-3409)
42 : 6 =
Câu 14 (TCBL3-3411)
54 : 6 =
Câu 15 (TCBL3-3413)
Lớp 3A có 30 em học sinh được chia đều vào 6 tổ. Vậy mỗi tổ có số học sinh là: học sinh.
Câu 16 (TCBL3-3414)
Nhà Tùng có 24 con gà và 18 con vịt. Mẹ Tùng chia toàn bộ số gà và vịt đó thành 6 lồng với số lượng như nhau.
Vậy mỗi lồng có tổng số gà và vịt là: con.
Câu 17 (TCBL3-3416)
18 : 6 =
Câu 18 (TCBL3-3417)
24 : 6 =