Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề số 3

  • Câu Đúng

    0/15

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-16485)

Đáp án thích hợp để diền vào chỗ chấm để $\frac{15}{21}=\frac{[\_]\text{ }}{7}$ là:


Câu 2 (TCBL4-16486)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để  5m2 8dm2 = [_] dm2 là:


Câu 3 (TCBL4-16487)

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường từ A đến B  đo được 1cm. Độ dài ngoài thực tế của quãng đưỡng từ A đến B là:


Câu 4 (TCBL4-16488)

Đuôi cá nặng 350 gam. Đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá. Hỏi con cá nặng bao nhiêu?


Câu 5 (TCBL4-16489)

Một kho gạo ngày thứ nhất xuất 150 tấn gạo, ngày thứ hai xuất 170 tấn gạo, ngày thứ ba xuất 175 tấn gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo?


Câu 6 (TCBL4-16490)

Ngọc có 24 viên bi, Linh có 18 viên bi. Bảo có số viên bi bằng trung bình cộng số viên bi của Ngọc và Linh. Hỏi Bảo có bao nhiêu viên bi?


Câu 7 (TCBL4-16491)

Số học sinh của một trường trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là 42 học sinh, 56 học sinh, 46 học sinh. Hỏi trung bình mỗi năm số học sinh của trường đó tăng thêm bao nhiêu học sinh?


Câu 8 (TCBL4-16534)

Hình bình hành có diện tích là \[\frac{3}{8}{{m}^{2}}\], chiều cao \[\frac{3}{8}\]m. Độ dài đáy của hình đó là: m


Câu 9 (TCBL4-16535)

Tìm x biết:

$x:17=11256$. Vậy x=

 


Câu 10 (TCBL4-16536)

Tính giá trị các biểu thức sau :

A. $\frac{3}{4}\times \left( \frac{5}{6}+\frac{7}{8} \right)=$ 

B. $\frac{3}{10}+\frac{7}{3}:5=$

(Viết đáp án dưới dạng a/b)


Câu 11 (TCBL4-16537)

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được $\frac{3}{4}$kg thóc. Vậy trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số kg thóc là: kg


Câu 12 (TCBL4-16538)

Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất :

 $\frac{19}{23}\times \frac{46}{74}\times \frac{37}{19}=$


Câu 13 (TCBL4-16539)

Tìm hai số tự nhiên khi biết tổng của chúng bằng 18, hiệu của chúng bằng 2. Vậy số lớn là , số bé là


Câu 14 (TCBL4-16540)

Cho hình chữ nhật có nửa chu vi là 93cm, chiều dài hơn chiều rộng 23cm. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là cm, chiều rộng của hình chữ nhật đó là cm


Câu 15 (TCBL4-16541)

Số trung bình cộng của hai số 318 và 402 là: