Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 24

  • Câu Đúng

    0/31

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-11064)

An và Bình có tổng số 120 viên bi. Tổng số viên bi của hai bạn gấp 3 lần số viên bi của An.

Vậy Bình có số viên bi là: .... viên bi.


Câu 2 (TCBL3-11065)

Lựa chọn các phương án đúng.


Câu 3 (TCBL3-11066)

Chọn các phép tính đúng:


Câu 4 (TCBL3-11067)

Tìm a biết:

\[a \div 7 = 405 \div 5\]


Câu 5 (TCBL3-11068)

Tìm y biết:

\[y \times 6 = 700 + 362\]


Câu 6 (TCBL3-11069)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

An đi học lúc 7 giờ 15 phút, đến 8 giờ kém 25 phút An đến trường.              

Vậy An đi từ nhà đến trường hết phút.


Câu 7 (TCBL3-11070)

Có 150 bông hoa cắm đều vào 10 lọ. 

 

Vậy 5 lọ hoa có số bông hoa là: bông.


Câu 8 (TCBL3-11071)

32m vải may được 8 bộ quần áo.

Vậy muốn may 12 bộ quần áo thì cần số m vải là: m.


Câu 9 (TCBL3-11072)

\[a \times 5 = 150 + 250\]

Vậy a = ....


Câu 10 (TCBL3-11073)

Điền dấu ( >; <; =) vào chỗ ba chấm:

\[120 + 45:5\] 133


Câu 11 (TCBL3-11074)

Mỗi chuồng có 200 con gà trống và 350 con gà mái.

Vậy 5 chuồng có tất cả số con gà là: ...con gà.


Câu 12 (TCBL3-11075)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

A. 5000 đồng + 5000 đồng = đồng.

B. 1000 đồng + 5000 đồng - 3000 đồng = đồng


Câu 13 (TCBL3-11076)

Lớp 3A có 30 học sinh chia đều thành 5 tổ. Lớp 3B có 42 học sinh chia đều thành 6 tổ. Vậy hai tổ của lớp 3A và và hai tổ của lớp 3B có số học sinh là:  học sinh.


Câu 14 (TCBL3-11077)

Một cửa buổi sáng hàng nhập về 45 lít dầu được đựng trong 5 can.

Buổi chiều cửa hàng nhập về thêm 126 lít dầu.

Vậy để đựng hết số dầu nhập về buổi chiều, cửa hàng cần dùng số can là: can.


Câu 15 (TCBL3-11078)

Đồng hồ chỉ giờ phút sáng.


Câu 16 (TCBL3-11079)

Mẹ cho Mai 8000 đồng, Mai mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở giá 4000 đồng. Cô bán hàng trả lại Mai 4000 đồng. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL3-11080)

Hoa có 8000 đồng gồm 4 tờ giấy bạc có giá trị như nhau. Hỏi nếu Hoa có 5 tờ giấy bạc như thế thì Hoa có bao nhiêu tiền?


Câu 18 (TCBL3-11081)

Mỗi hộp có 2 chiếc bút, mỗi chiếc bút giá 1500 đồng. Hỏi Minh mua 3 hộp bút đó thì Minh phải trả bao nhiêu tiền?


Câu 19 (TCBL3-11082)

a) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiểu rộng bằng 1/3 chiều dài. Vậy chu vi mảnh đất đó là :  m 

b) Một hình chữ nhật có chiều dài  38m, nếu bớt chiều dài đi  6m và tăng chiều rộng thêm  6m thì chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là :   m


Câu 20 (TCBL3-11083)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết : phút.

b) Chị Hà đi làm từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Vậy chị Hà đi làm trong : giờ.


Câu 21 (TCBL3-11084)

5 can dầu chứa 75l dầu. Vậy 9 can dầu như thế chứa số lít dầu là : lít


Câu 22 (TCBL3-11085)

Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ 1 chở được 5940 viên gạch. Vậy tổ hai chở được số viêc gạch là : viên gạch.


Câu 23 (TCBL3-11086)

Có 9 công nhân làm như nhau được 4689 sản phẩm. Vậy 5 công nhân làm như thế được số sản phẩm là : sản phẩm


Câu 24 (TCBL3-11087)

Có 48kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi 6 kg. Vậy để đựng hết số gạo đó cần số túi cùng loại là : túi


Câu 25 (TCBL3-11088)

Có 48kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi 6 kg. Vậy để đựng hết số gạo đó cần số túi cùng loại là : túi


Câu 26 (TCBL3-11089)

Một cửa hàng có 1760kg gạo loại I và 2456kg gạo loại II. Người ta trộn đều hai loại gạo trên rồi chia đều vào 8 thùng. Vậy 5 thùng đó chứa số ki-lo-gam gạo là: ...... kg


Câu 27 (TCBL3-11090)

Tìm các thành phần của phép nhân, biết rằng tích gấp 9 lần thừa số thứ nhất và thừa số thứ nhất gấp 7 lần thừa số thứ hai. Vậy :

a) Thừa số thứ nhất là :

b) Thừa số thứ hai là :

c) Tích là :


Câu 28 (TCBL3-11091)

Một hình vuông có chu vi là 36cm được cắt ra thành 4 hình vuông nhỏ bằng nhau. Vậy tổng chu vi của tất cả các hình vuông nhỏ bằng :   cm 


Câu 29 (TCBL3-11092)

Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ 9 hình vuông giống hệt nhau và có chu vi là 80cm. Vậy độ dài cạnh của mỗi hình vuông là :   cm


Câu 30 (TCBL3-11093)

Mẹ cho Minh 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Minh đem tất cả số tiền đó để mua nhãn vở, và được cô bán hàng đưa cho 4 chiếc nhãn vở cùng loại. Vậy giá tiền của 1 chiếc nhãn vở là  đồng


Câu 31 (TCBL3-11094)

Một gói kẹo giá 3500 đồng, một cái bánh giá 3000 đồng. Bà mua 1 gói kẹo và 2 cái bánh như thế hết  đồng

SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW